Thủ tục, hồ sơ, điều kiện tách thửa đất
(Xây dựng) – Tách thửa đất cần đáp ứng nhiều điều kiện bắt buộc như phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay đạt tiêu chuẩn về hạn mức, diện tích tối thiểu…
Thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất cần 4 bước cơ bản. |
Hồ sơ tách thửa
Căn cứ Khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ thực hiện thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất quy định gồm đơn đề nghị tách thửa hoặc hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK, bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp và sơ đồ kỹ thuật về thửa đất (nếu có yêu cầu).
Trong trường hợp tách thửa do chuyển nhượng, cần thêm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (phải được công chứng, chứng thực), chứng minh thư, hộ khẩu của hai bên chuyển nhượng, tặng cho (có công chứng).
Điều kiện tách thửa đất
Để được tách thửa thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Đất không có tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Đất còn thời hạn sử dụng.
– Thửa đất đáp ứng được điều kiện về diện tích và kích thước chiều cạnh tối thiểu theo quy định của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành.
Thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất
Căn cứ Điều 11 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, Điều 75 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định về thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất
Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai đo đạc địa chính để chia tách thửa đất
Bước 3: Lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất đối với thửa đất mới tách, hợp thửa;
Bước 4: Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã…
Nguồn: Báo xây dựng