So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 6/2024

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 6/2024

So với tháng trước, biểu lãi suất kỳ hạn 6 tháng tại 30 ngân hàng trong nước được điều chỉnh tăng 0,1 – 0,6 điểm %. Theo ghi nhận, phạm vi lãi suất huy động vốn hiện được triển khai trong khoảng 2,9 – 4,8%/năm, trả lãi cuối kỳ.

So với tháng trước, biểu lãi suất kỳ hạn 6 tháng tại 30 ngân hàng trong nước được điều chỉnh tăng 0,1 – 0,6 điểm %. Theo ghi nhận, phạm vi lãi suất huy động vốn hiện được triển khai trong khoảng 2,9 – 4,8%/năm, trả lãi cuối kỳ.

Trong tháng 6, 30 ngân hàng thương mại trong nước đang áp dụng phạm vi lãi suất tiết kiệm với kỳ hạn 6 tháng trong khoảng 2,9 – 4,8%/năm, hình thức lĩnh lãi cuối kỳ.

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 6 tháng mới nhất tháng 6/2024
Ảnh minh họa: HDBank.

Chi tiết, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất ngân hàng cao nhất là 4,8%/năm tại kỳ hạn 6 tháng khi gửi tiết kiệm tại Bắc Á với hạn mức trên 1 tỷ đồng và HDBank không quy định hạn mức.

4,75%/năm là lãi suất huy động vốn được ghi nhận tại ngân hàng Quốc Dân cho cùng kỳ hạn.

Bắc Á, VietBank và Bản Việt đang cùng triển khai lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 6 tháng là 4,6%/năm. Trong đó, ngân hàng Bắc Á áp dụng mức lãi suất trên cho hạn mức dưới 1 tỷ đồng.

Tài khoản tiền gửi tại Kienlongbank, VPBank (từ 50 tỷ đồng), ABBank và OCB đang được ấn định lãi suất cho cùng kỳ hạn là 4,5%/năm.

Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng mới nhất, khách hàng cũng có thể lựa chọn gửi tiết kiệm tại các ngân hàng khác với lãi suất khá ưu đãi trong khoảng 2,9 – 4,4%/năm.

Hiện tại, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước đang áp dụng lãi suất cho kỳ hạn trên như sau:

– Agribank, VietinBank và BIDV triển khai chung mức lãi suất 3%/năm

– Vietcombank thấp hơn ở mức 2,9%/năm, cùng với SCB

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

6 tháng

1

Ngân hàng Bắc Á

Trên 1 tỷ

4,80

2

HDBank

4,80

3

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

4,75

4

Ngân hàng Bắc Á

Dưới 1 tỷ

4,60

5

VietBank

4,60

6

Ngân hàng Bản Việt

4,60

7

Kienlongbank

4,50

8

VPBank

Từ 50 tỷ trở lên

4,50

9

ABBank

4,50

10

Ngân hàng OCB

4,50

11

VPBank

Từ 10 tỷ – dưới 50 tỷ

4,40

12

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

4,40

13

OceanBank

4,40

14

VPBank

4,30

15

SHB

Dưới 2 tỷ

4,30

16

Ngân hàng Việt Á

4,30

17

VIB

Từ 10 trđ trở lên

4,20

18

TPBank

4,10

19

Eximbank

4,00

20

Ngân hàng Đông Á

4,00

21

PVcomBank

4,00

22

Techcombank

3,80

23

MBBank

Từ 3 tỷ

3,80

24

Sacombank

3,80

25

MSB

3,80

26

Saigonbank

3,80

27

MBBank

Từ 1 tỷ – dưới 3 tỷ

3,75

28

MBBank

Từ 500trđ – dưới 1 tỷ

3,70

29

MBBank

Dưới 500trđ

3,60

30

SeABank

3,40

31

ACB

3,30

32

LienVietPostBank

3,20

33

Agribank

3,00

34

VietinBank

3,00

35

BIDV

3,00

36

Vietcombank

2,90

37

SCB

2,90

Tổng hợp: Thanh Hạ.

Nguồn: Báo Môi Trường và Đô Thị

Bạn cũng có thể thích