So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới tháng 7/2024
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới tháng 7/2024
Tại thời điểm khảo sát, phạm vi lãi suất huy động vốn của 30 ngân hàng thương mại trong nước đối với kỳ hạn 12 tháng (1 năm) đang được triển khai trong khoảng 3,7 – 5,7%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
Tại thời điểm khảo sát, phạm vi lãi suất huy động vốn của 30 ngân hàng thương mại trong nước đối với kỳ hạn 12 tháng (1 năm) đang được triển khai trong khoảng 3,7 – 5,7%/năm, lĩnh lãi cuối kỳ.
So với tháng trước, biểu lãi suất kỳ hạn 1 năm đã được điều chỉnh 0,1 – 0,9 điểm % tại nhiều ngân hàng. Khung lãi suất tiết kiệm hiện ghi nhận được từ 3,7%/năm đến 5,7%/năm, trả lãi cuối kỳ.
Chi tiết như sau, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất ngân hàng cao nhất tại kỳ hạn 1 năm khi gửi tiết kiệm tại Bắc Á với hạn mức từ 1 tỷ đồng là 5,7%/năm.
Ở vị trí thứ hai là lãi suất tiết kiệm của ngân hàng Quốc Dân, hiện ghi nhận ở mức 5,6%/năm.
Các ngân hàng gồm Bắc Á, OceanBank và Bản Việt đang triển khai chung lãi suất tiền gửi là 5,5%/năm.
Thấp hơn ở mức 5,4%/năm là lãi suất huy động vốn cho cùng kỳ hạn được ghi nhận tại HDBank và ABBank, không quy định về hạn mức tiền gửi.
Tài khoản tiền gửi tại VPBank (từ 10 tỷ đồng), VietBank và Việt Á đang được niêm yết lãi suất là 5,2%/năm.
Bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể lựa chọn nhiều ngân hàng khác với lãi suất huy động vốn dao động trong khoảng 3,7 – 5,1%/năm.
Trong tháng 7, 4 ngân hàng có nguồn vốn nhà nước hiện có lãi suất huy động vốn với kỳ hạn 1 năm như sau:
– Agribank, VietinBank và BIDV ở chung mức 4,7%/năm
– Vietcombank thấp hơn ở mức 4,6%/năm
Trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng, SCB tiếp tục triển khai mức lãi suất áp dụng cho kỳ hạn 12 tháng thấp nhất là 3,7%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 năm mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
12 tháng |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
5,70 |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
– |
5,60 |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
5,50 |
4 |
OceanBank |
– |
5,50 |
5 |
Ngân hàng Bản Việt |
– |
5,50 |
6 |
HDBank |
– |
5,40 |
7 |
ABBank |
– |
5,40 |
8 |
VPBank |
Từ 10 tỷ trở lên |
5,20 |
9 |
VietBank |
– |
5,20 |
10 |
Ngân hàng Việt Á |
– |
5,20 |
11 |
VPBank |
– |
5,10 |
12 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,10 |
13 |
MSB |
– |
5,10 |
14 |
Ngân hàng OCB |
– |
5,10 |
15 |
LienVietPostBank |
– |
5,00 |
16 |
Kienlongbank |
– |
5,00 |
17 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,00 |
18 |
Saigonbank |
– |
5,00 |
19 |
Eximbank |
– |
4,90 |
20 |
Techcombank |
– |
4,80 |
21 |
MBBank |
Từ 1 tỷ đồng trở lên |
4,80 |
22 |
MBBank |
Từ 500trđ – dưới 1 tỷ |
4,75 |
23 |
SeABank |
– |
4,75 |
24 |
Agribank |
– |
4,70 |
25 |
VietinBank |
– |
4,70 |
26 |
BIDV |
– |
4,70 |
27 |
VIB |
Từ 10 trđ – dưới 300 trđ |
4,70 |
28 |
VIB |
Từ 300 trđ – dưới 3 tỷ |
4,70 |
29 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
4,70 |
30 |
MBBank |
Dưới 500trđ |
4,70 |
31 |
Sacombank |
– |
4,70 |
32 |
Vietcombank |
– |
4,60 |
33 |
Ngân hàng Đông Á |
– |
4,50 |
34 |
PVcomBank |
– |
4,50 |
35 |
ACB |
4,40 |
|
36 |
SCB |
– |
3,70 |
Nguồn: Thanh Hạ tổng hợp.
Nguồn: Báo Môi Trường và Đô Thị