Phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Thái Bình

Phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Thái Bình

Tại Quyết định 1735/QĐ-TTg ngày 29/12/2023, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Thái Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, trong đó có phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Thái Bình.

Phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã tỉnh Thái Bình

Cụ thể, tỉnh Thái Bình rà soát, sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 theo Nghị quyết số 37-NQ/TW ngày 24/12/2018 và Kết luận số 48-KL/TW ngày 30/1/2023 của Bộ Chính trị.

Trong đó, đến năm 2025, thực hiện sắp xếp đối với các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã có đồng thời cả 02 tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 70% quy định; đơn vị hành chính cấp huyện đồng thời có tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 200% quy định; đơn vị hành chính cấp xã đồng thời có tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 20% và quy mô dân số dưới 300% quy định (chi tiết tại Phụ lục XVII).

Đến năm 2030, thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã còn lại có đồng thời cả 02 tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số dưới 100% quy định; đơn vị hành chính cấp huyện đồng thời có tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới 200% quy định; đơn vị hành chính cấp xã đồng thời có tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên dưới 30% và quy mô dân số dưới 300% quy định.

Tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số của đơn vị hành chính thực hiện theo Nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính.

Việc lập và thực hiện quy hoạch sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã giai đoạn 2023-2030 ngoài tiêu chuẩn về diện tích tự nhiên và quy mô dân số cần phải tính đến kết quả sắp xếp giai đoạn trước, đơn vị hành chính ổn định từ lâu, có vị trí biệt lập, có các yếu tố đặc thù và các đơn vị hành chính nông thôn đã được quy hoạch thành đơn vị hành chính đô thị.

Phạm vi ranh giới cụ thể của từng đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã phải phù hợp với từng giai đoạn phát triển của thời kỳ quy hoạch tỉnh.

Phụ lục XVII

PHƯƠNG ÁN SẮP XẾP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2023-2025

TT

Xã thuộc diện phải sắp xếp giai đoạn 2023-2025

Phương án sắp xếp

Tổng diện tích tự nhiên (km2)

Quy mô dân số (người)

Sau sắp xếp

Loại

‎đơn vị‎hành‎chính

Ghi chú

1

2

3

4

10

14

I

Huyện Đông Hưng

1. Xã Đô Lương

‎2. Xã An Châu 3. Xã Chương Dương 4. Xã Hợp Tiến 5. Xã Đông Quang 6. Xã Đông Động

Đô Lương

4,02

4.477

13,14 km2, 18.457 người

III

Xã An Châu

3,81

5.779

II

Xã Liên Giang

5,31

8.201

II

Xã chịu tác động; thuộc diện phải sắp xếp giai đoạn 2026-2030

Xã Chương Dương

3,72

5.040

11,98 km2, 16.526 người

III

Xã Hợp Tiến

3,46

4.684

III

Xã Phong Châu

4,8

6.802

II

Xã chịu tác động; thuộc diện phải sắp xếp giai đoạn 2026-2030

Xã Đông Quang

3,57

6.250

11,34 km2, 19.212 người

II

Xã Đông Xuân

4,39

7.171

II

Xã chịu tác động; thuộc diện phải sắp xếp giai đoạn 2026-2030

Đông Động

3,38

5.791

II

II

Huyện Quỳnh Phụ

1. Xã

Quỳnh Bảo

‎2. Xã

Quỳnh Xá

Quỳnh Bảo

3,65

4.367

12,46 km2, 16.919 người

III

Quỳnh Xá

3,66

5.080

III

Quỳnh Trang

5,15

7.472

II

Xã chịu tác động; thuộc diện phải sắp xếp giai đoạn 2026-2030

III

Huyện Hưng Hà

1. Xã

Dân Chủ

Xã Dân Chủ

4,04

5.202

17,68 km2, 23.379 người

III

Hùng Dũng

4,8

6.359

II

Xã chịu tác động; thuộc diện phải sắp xếp giai đoạn 2026-2030

Điệp Nông

8,84

11.818

II

Xã chịu tác động

IV

Huyện Tiền Hải

1. Xã Đông Quý

‎2. Xã Đông Trung 3. Xã Tây Phong 4. Xã Tây Tiến 5. Xã Nam Thanh

Đông Quý

5,28

5.403

15,67 km2, 16.880 người

II

Đông Trung

4,35

5.233

III

Xã Đông Phong

6,04

6.244

II

Xã chịu tác động; thuộc diện phải sắp xếp giai đoạn 2026-2030

Xã Tây Phong

4,75

4.731

10,13 km2, 9.133 người

III

Xã Tây Tiến

5,38

4.402

III

Xã Nam Thanh

3,72

9.828

9,7 km2, 19.366 người

II

Xã Nam Thắng

5,98

9.538

II

Xã chịu tác động; thuộc diện phải sắp xếp giai đoạn 2026-2030

V

Huyện Kiến Xương

‎1. Xã Đình Phùng‎2. Xã Vũ Thắng‎3. Xã Vũ Bình

Xã Đình Phùng

3,37

3.344

12,74 km2, 16.098 người

III

Xã Thượng Hiền

5,04

6.586

II

Xã chịu tác động; thuộc diện phải sắp xếp giai đoạn 2026-2030

Xã Nam Cao

4,33

6.168

II

Xã Vũ Thắng

4,42

5.046

13,8 km2, 17.141 người

III

Xã Vũ Bình

4,19

4.918

III

Xã Vũ Hòa

5,19

7.177

II

Xã chịu tác động; thuộc diện phải sắp xếp giai đoạn 2026-2030

Nguồn: Báo Môi Trường và Đô Thị

Bạn cũng có thể thích