Phong thủy trọn đời tuổi Quý Sửu – 1973
Phong thủy cho nam
Mệnh quái Ly, biểu tượng là Lửa, thuộc Đông tứ mệnh. Thiên mệnh: Hỏa, được Niên mệnh hành Mộc sinh cho, tốt, thuộc Đông tứ trạch.
Hướng tốt cho nhà và ban thờ
Đông: Sinh khí (sao Tham Lang, hành Mộc) chủ về danh tiếng và việc vượng tốt cho con người, tốt nhất trong Bát trạch; phúc lộc vẹn toàn, thăng quan phát tài. Tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, giúp gia đình yên ấm hạnh phúc, tạo ra sức sống dồi dào, được trường thọ, đặc biệt có lợi cho nam giới.
Đông Nam: Thiên y (sao Cự Môn, hành Thổ) chủ về sức khỏe, tốt thứ hai trong Bát trạch, đặc biệt tốt cho phụ nữ, đem lại tài lộc, làm cho người trong nhà bớt nóng nảy, cục cằn, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, luôn gặp may mắn, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ.
Bắc: Diên niên (sao Vũ Khúc, hành Kim) chủ về hòa thuận, tốt thứ ba trong Bát trạch. Gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn; tốt cho ngoại giao, giúp củng cố các mối quan hệ, cả trong gia đình và ngoài xã hội. Lại có tọa ở Nam thuộc Phục vị, tốt cả hướng và tọa.
Nam: Phục vị (sao Tả Phù, hành Thủy) chủ về bình yên, tốt thứ tư trong Bát trạch, giúp trấn tĩnh, vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, tài chính tốt, củng cố gia đình, quan hệ cha mẹ vợ con đều tốt. Đặc biệt có lợi cho ban thờ gia tiên. Khi đó tọa ở Bắc được Diên niên, tốt cả tọa và hướng.
Các hướng xấu cho nhà và ban thờ
Tây Bắc: Tuyệt mệnh (sao Phá Quân, hành Kim), chủ về suy vong, xấu nhất trong Bát trạch. Làm cho gia chủ có thể bị tuyệt tự, đe dọa tính mạng, dễ gặp tai họa, tổn thọ; khiến gia chủ bị bệnh khó chữa, mổ xẻ, tai nạn bất ngờ, mọi việc tính toán không thành, trong người cảm thấy không yên ổn, trầm cảm, ức chế, duyên phận bạc bẽo.
Tây: Ngũ quỷ (sao Liêm Trinh, hành Hỏa) chủ về hao tổn tài sản, bệnh tật, xấu thứ hai trong Bát trạch. Gia chủ có thể mất đi thu nhập, mất việc làm, xảy ra cãi vã trong công việc, người nhà có thể bị đụng chạm dao kéo, tai tiếng thị phi, dễ gặp hỏa hoạn.
Tây Nam: Lục sát (sao Văn Khúc, hành Thủy), chủ về bất hòa, xấu thứ ba trong Bát trạch. Gia chủ dễ bị mất của, gia đình dễ xảy ra cãi vã, mất việc làm, mất nguồn thu nhập, dễ gặp tai nạn, dễ bị kiện tụng, tình duyên trắc trở, vợ chồng trục trặc, đàn ông trong nhà không lo làm ăn, sa vào rượu chè cờ bạc…
Đông Bắc: Họa hại (sao Lộc Tồn, hành Thổ), chủ về tai họa, xấu thứ tư trong Bát trạch. Gia chủ dễ bị bệnh tật, không hòa thuận, ít may mắn, dễ bị thị phi, thất bại, người nhà bị chia rẽ, mệt mỏi về những chuyện vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, mất của.
Hướng tốt đặt bếp giải hung đón cát
Đông: Sinh khí, chủ về việc vượng tốt cho con người, rất tốt. Lại có tọa ở Tây hóa giải được khí xấu của Ngũ quỷ, biến hung thành cát.
Đông Nam: Thiên y, chủ về sức khỏe, rất tốt. Đồng thời tọa ở Tây Bắc sẽ thiêu đốt, hóa giải những điều xấu của Tuyệt mệnh, biến hung thành cát.
Bắc: Diên niên, chủ về hòa thuận, khá tốt. Tuy nhiên, khi đó tọa ở Nam có Phục vị sẽ làm giảm bớt một phần khí tốt, nhưng nhìn chung vẫn tốt.
Nam: Phục vị, chủ về bình yên, khá tốt. Nhưng khi đó, có tọa ở Bắc là cung Diên niên, nên làm tiêu tán mất một phần khí tốt; tuy nhiên nhìn tổng quát vẫn có lợi.
Các hướng xấu không nên đặt bếp
Tây Bắc: Tuyệt mệnh, chủ về suy vong, cực xấu. Nhất là khi đó lại có tọa ở Đông Nam thuộc Thiên y nên sẽ làm tiêu tán khí tốt của cung này. Không nên đặt bếp.
Tây: Ngũ quỷ, chủ về hao tổn tài sản, bệnh tật, rất xấu. Đặc biệt có tọa ở Đông thuộc Sinh khí nên sẽ tiêu tán một phần khí tốt. Không nên đặt bếp hướng này.
Tây Nam: Lục sát, chủ về bất hòa, xấu. Tuy nhiên khi đó tọa ở Đông Bắc thuộc Họa hại sẽ hóa giải được sát khí của cung này, cữu vãn một phần cho hướng xấu.
Đông Bắc: Họa hại, chủ về tai họa, xấu. Tuy nhiên có tọa ở Tây Nam thuộc Lục sát nên cũng hóa giải được một phần khí xấu, cứu vãn một phần cho hướng xấu.
Màu sắc và con số phong thủy cho tuổi
Người quái Ly có Thiên mệnh Hỏa, nên chọn màu sắc và con số sau:
Cực tốt: Màu xanh lục và các số 3, số 4 thuộc Mộc, sinh cho hanh Hỏa bản mệnh, tương sinh.
Tốt: Màu đỏ, hồng, tím và số 9 thuộc Hỏa, cùng hành với bản mệnh, tương hòa.
Trung bình: Màu trắng, trắng ngà, kem và số 6, số 7 thuộc Kim; dù bị hành bản mệnh khắc, nhưng hành bản mệnh cũng không bị khắc ngược hay tiết khí.
Xấu: Màu vàng, nâu, nâu đất và số 0, 2, 5, 8 thuộc Thổ, vì hành Hỏa bản mệnh sẽ bị tiết khí, suy yếu khi sinh cho Thổ.
Tối kỵ: Màu đen, xanh dương (xanh nước biển) và số 1 thuộc Thủy, khắc hành Hỏa bản mệnh, tương khắc.
Phong thủy cho nữ
Mệnh quái Càn, biểu tượng là Trời, thuộc Tây tứ mệnh. Thiên mệnh: Kim, khắc Niên mệnh hành Mộc, thuộc Tây tứ trạch.
Hướng tốt cho nhà và ban thờ
Tây: Sinh khí (sao Tham Lang, hành Mộc) chủ về danh tiếng và việc vượng tốt cho con người, tốt nhất trong Bát trạch; phúc lộc vẹn toàn, thăng quan phát tài. Tốt cho cả sức khỏe, tài lộc và đường con cái, giúp gia đình yên ấm hạnh phúc, tạo ra sức sống dồi dào, được trường thọ, đặc biệt có lợi cho nam giới.
Đông Bắc: Thiên y (sao Cự Môn, hành Thổ) chủ về sức khỏe, tốt thứ hai trong Bát trạch, đặc biệt tốt cho phụ nữ, đem lại tài lộc, làm cho người trong nhà bớt nóng nảy, cục cằn, tiền của tăng thêm, thịnh vượng, hạnh phúc, luôn gặp may mắn, có âm lực trợ giúp lúc nguy nan như được quý nhân phù trợ. Lại có tọa ở Tây Nam thuộc Diên Niên chủ về hòa thuận, nên lợi cả hướng và tọa.
Tây Nam: Diên niên (sao Vũ Khúc, hành Kim) chủ về hòa thuận, tốt thứ ba trong Bát trạch. Gia đình hạnh phúc lâu dài, sống hòa thuận sung túc, tốt cho tài lộc, nhân khẩu và thường gặp may mắn; tốt cho ngoại giao, giúp củng cố các mối quan hệ, cả trong gia đình và ngoài xã hội. Khi đó tọa ở Đông Bắc sẽ được Thiên y chủ về sức khỏe, tốt cả hướng và tọa.
Tây Bắc: Phục vị (sao Tả Phù, hành Thủy) chủ về bình yên, tốt thứ tư trong Bát trạch, giúp trấn tĩnh, vững cho chủ nhà, tình duyên nam nữ gắn bó, tài chính tốt, củng cố gia đình, quan hệ cha mẹ vợ con đều tốt. Đặc biệt có lợi cho ban thờ gia tiên.
Các hướng xấu cho nhà, ban thờ
Nam: Tuyệt mệnh (sao Phá Quân, hành Kim), chủ về suy vong, xấu nhất trong Bát trạch. Làm cho gia chủ có thể bị tuyệt tự, đe dọa tính mạng, dễ gặp tai họa, tổn thọ; khiến gia chủ bị bệnh khó chữa, mổ xẻ, tai nạn bất ngờ, mọi việc tính toán không thành, trong người cảm thấy không yên ổn, trầm cảm, ức chế, duyên phận bạc bẽo. Tọa ở Bắc phạm Lục sát cũng xấu.
Đông: Ngũ quỷ (sao Liêm Trinh, hành Hỏa) chủ về hao tổn tài sản, bệnh tật, xấu thứ hai trong Bát trạch. Gia chủ có thể mất đi thu nhập, mất việc làm, xảy ra cãi vã trong công việc, người nhà có thể bị đụng chạm dao kéo, tai tiếng thị phi, dễ gặp hỏa hoạn.
Bắc: Lục sát (sao Văn Khúc, hành Thủy), chủ về bất hòa, xấu thứ ba trong Bát trạch. Gia chủ dễ bị mất của, gia đình dễ xảy ra cãi vã, mất việc làm, mất nguồn thu nhập, dễ gặp tai nạn, dễ bị kiện tụng, tình duyên trắc trở, vợ chồng trục trặc, đàn ông trong nhà không lo làm ăn, sa vào rượu chè cờ bạc…
Đông Nam: Họa hại (sao Lộc Tồn, hành Thổ), chủ về tai họa, xấu thứ tư trong Bát trạch. Gia chủ dễ bị bệnh tật, không hòa thuận, ít may mắn, dễ bị thị phi, thất bại, người nhà bị chia rẽ, mệt mỏi về những chuyện vụn vặt, hay thưa kiện với người ngoài, mất của.
Hướng tốt đặt bếp giải hung đón cát
Tây: Sinh khí, chủ về việc vượng tốt cho con người, rất tốt. Khi đó sẽ có tọa ở phương Đông thuộc Ngũ quỷ chủ về hao tổn tài sản, bệnh tật, nên sẽ hóa giải được sát khí của cung này, biến hung thành cát. Lợi cả hướng và tọa.
Tây Bắc: Phục vị, chủ về bình yên, tốt. Khi đó tọa ở Đông Nam sẽ thiêu đốt, hóa giải được khí xấu của Họa Hại, biến hung thành cát. Lợi cả hướng và tọa.
Đông Bắc: Thiên y, chủ về sức khỏe, rất tốt. Tuy nhiên tọa ở Tây Nam làm tiêu tán mất một phần khí tốt của Diên niên; nhưng tổng quát vẫn tốt.
Tây Nam: Diên niên, chủ về hòa thuận, khá tốt. Tuy nhiên tọa ở Đông Bắc làm giảm bớt một phần khí tốt Thiên y, nhưng nhìn chung vẫn tốt.
Những hướng xấu cần tránh đặt bếp
Đông: Ngũ quỷ, chủ về bệnh tật, hao tổn tài sản, rất xấu. Khi đó tọa ở Tây thuộc Sinh khí lại làm tiêu tan mất khí tốt, tuyệt đối không nên đặt.
Đông Nam: Họa hại, chủ về tai họa, xấu. Khi đó tọa ở Tây Bắc sẽ làm tiêu tán khí tốt của Phục vị. Không nên đặt bếp.
Nam: Tuyệt mệnh, chủ về suy vong, cực xấu. Tuy nhiên có tọa ở Bắc thiêu đốt được Lục sát nên cũng giảm bớt được sát khí.
Bắc: Lục sát, chủ về bất hòa, xấu. Tuy nhiên tọa ở phương Nam sẽ thiêu đốt những điều xấu của Tuyệt mệnh, hóa giải được khá nhiều sát khí.
Màu sắc và con số phong thủy
Người quái Càn có Thiên mệnh Kim, nên chọn màu sắc và con số sau:
Cực tốt: Màu vàng, nâu, nâu đất và các số 0, 2, 5, 8 thuộc Thổ, sinh cho hành Kim bản mệnh, được tương sinh.
Tốt: Màu trắng, trắng ngà, kem và số 6, số 7 thuộc Kim, cùng hành với bản mệnh, được tương hòa.
Trung bình: Màu xanh lục và số 3, 4 thuộc Mộc; dù bị hành bản mệnh khắc nhưng hành bản mệnh không bị khắc ngược hay tiết khí.
Xấu: Màu đen, xanh dương (xanh nước biển) và số 1 thuộc Thủy, hành Kim bản mệnh sẽ bị tiết khí, suy yếu khi sinh cho Thủy.
Tối kỵ: Màu đỏ, hồng, tím và số 9 thuộc Hỏa, khắc hành Kim bản mệnh, tương khắc./.