Ngày 26/6: Giá phân bón tăng từ 15.000 đồng/bao đến 40.000 đồng/bao
Tại khu vực miền Trung
Theo khảo sát, giá phân bón đồng loạt đứng yên tại khu vực miền Trung.
Trong đó, phân kali bột Phú Mỹ, Hà Anh không ghi nhận điều chỉnh mới, lần lượt có mức giá là 530.000 – 580.000 đồng/bao và 520.000 – 570.000 đồng/bao.
Tương tự, phân lân vẫn có mức giá thấp nhất, rơi vào khoảng 250.000 – 280.000 đồng/bao.
Nguồn: 2nong.vn Đơn vị tính: đồng/bao |
|||
MIỀN TRUNG |
|||
Tên loại |
Giá ngày 26/6 |
Giá ngày 25/6 |
Giá thay đổi |
Phân URÊ |
|||
Phú Mỹ |
530.000 – 580.000 |
530.000 – 580.000 |
0 |
Ninh Bình |
520.000 – 570.000 |
520.000 – 570.000 |
0 |
Phân NPK 20 – 20 – 15 |
|||
Đầu Trâu |
940.000 – 980.000 |
940.000 – 980.000 |
0 |
Song Gianh |
920.000 – 960.000 |
920.000 – 960.000 |
0 |
Phân KALI bột |
|||
Phú Mỹ |
520.000 – 570.000 |
520.000 – 570.000 |
0 |
Hà Anh |
520.000 – 590.000 |
520.000 – 590.000 |
0 |
Phân NPK 16 – 16 – 8 |
|||
Đầu Trâu |
720.000 – 750.000 |
720.000 – 750.000 |
0 |
Phú Mỹ |
720.000 – 750.000 |
720.000 – 750.000 |
0 |
Lào Cai |
720.000 – 740.000 |
720.000 – 740.000 |
0 |
Phân Lân |
|||
Lâm Thao |
250.000 – 280.000 |
250.000 – 280.000 |
0 |
Lào Cai |
250.000 – 270.000 |
250.000 – 270.000 |
0 |
Tại khu vực Tây Nam Bộ
Cũng theo khảo sát, thị trường phân bón tại đây tiếp tục điều chỉnh tăng.
Cụ thể, 550.000 – 580.000 đồng/bao là mức giá được áp dụng đối với phân urê sau khi tăng từ 30.000 đồng/bao đến 35.000 đồng/bao.
Bên cạnh đó, phân urê của thương hiệu Phú Mỹ cũng ghi nhận tăng 15.000 – 40.000 đồng/bao, nâng mức giá lên khoảng 530.000 – 550.000 đồng/bao.
Mặt khác, các loại phân bón khác đồng loạt có mức giá đi ngang.
Nguồn: 2nong.vn Đơn vị tính: đồng/bao |
|||
TÂY NAM BỘ |
|||
Tên loại |
Giá ngày 26/6 |
Giá ngày 25/6 |
Giá thay đổi |
Phân URÊ |
|||
Cà Mau |
550.000 – 580.000 |
515.000 – 550.000 |
+ 35.000 + 30.000 |
Phú Mỹ |
530.000 – 550.000 |
490.000 – 535.000 |
+ 40.000 + 15.000 |
Phân DAP |
|||
Hồng Hà |
980.000 – 1.030.000 |
980.000 – 1.030.000 |
0 |
Đình Vũ |
730.000 – 790.000 |
730.000 – 790.000 |
0 |
Phân KALI Miểng |
|||
Cà Mau |
480.000 – 515.000 |
480.000 – 515.000 |
0 |
Phân NPK 16 – 16 – 8 |
|||
Cà Mau |
650.000 – 680.000 |
650.000 – 680.000 |
0 |
Phú Mỹ |
650.000 – 680.000 |
650.000 – 680.000 |
0 |
Việt Nhật |
630.000 – 650.000 |
630.000 – 650.000 |
0 |
Phân NPK 20 – 20 – 15 |
|||
Ba con cò |
850.000 – 900.000 |
850.000 – 900.000 |
0 |
Nguồn: Báo doanhnghiepthuonghieu