Kiểm định, hiệu chuẩn và đánh giá độ chính xác tương đối đối với phương tiện đo của trạm quan trắc môi trường nước

Các quy định chung về quan trắc môi trường

Tháng 09/2017, Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quan trắc môi trường được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, quy định về các đặc tính kỹ thuật, công tác đảm bảo, kiểm soát chất lượng của hệ thống trạm quan trắc môi trường (QTMT) và các quy định thống nhất trong công tác nhận, truyền, quản lý dữ liệu đối với hệ thống QTMT tự động, liên tục.

Tuy nhiên, sau gần 4 năm triển khai thực hiện Thông tư 24/2017, ngoài những mặt tích cực Thông tư này có những hạn chế, bất cập như: chưa có quy định hướng dẫn đặc tính kỹ thuật đối với các trạm quan trắc (QT) chất lượng không khí xung quanh và chất lượng nước mặt tự động, liên tục, một số đặc tính kỹ thuật của trạm quan trắc tự động nước thải, khí thải không còn phù hợp trong điều kiện thực tế áp dụng…

Tháng 06/2021, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT thay thế thông tư 24/2017/TT-BTNMT. Thông tư số 10 quy định kỹ thuật QTMT và quản lý thông tin, dữ liệu QT chất lượng môi trường để bổ sung một số quy định như: Quy định kỹ thuật QTMT đối với chất lượng không khí xung quanh, tiếng ồn và độ rung, nước mặt, nước dưới đất, nước biển, nước mưa, đất, trầm tích; Quy định về kỹ thuật QT các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy (POP) theo quy định của Công ước Stockholm và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa POP; Quy định kỹ thuật QTMT đối với nước thải, khí thải công nghiệp, bùn thải từ hệ thống xử lý nước…

Theo yêu cầu của Thông tư 10/2021/TT-BTNMT, để đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng hệ thống QTMT chúng ta cần phải thực hiện 2 nội dung quan trọng sau:

Điều 24 của Thông tư quy định “các thiết bị quan trắc môi trường phải được kiểm soát về đo lường (kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm) theo quy định của pháp luật hiện hành về đo lường”.

Căn cứ pháp luật hiện hành về đo lường được quy định trong Thông tư 23/2013/TT-BKHCN và Thông tư 07/2019/TT-BKHCN quy định về đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2 thì các thiết bị quan trắc môi trường được quy định trong Thông tư phải thực hiện biện pháp kiểm soát là kiểm định đo lường.

Căn cứ Quy định này Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lương 3 (QUATEST 3) đã được Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định (Quyết định số 1543/QĐ-TĐC ngày 08/09/2023) được kiểm định các phương tiện đo thông số của nước theo:

– ĐLVN 381:2021 Phương tiện đo pH của trạm QTMT nước;

– ĐLVN 382:2021 Phương tiện đo tổng chất rắn hòa tan trong nước của trạm QTMT nước;

– ĐLVN 383:2021 Phương tiện đo độ dẫn điện của trạm QTMT nước;

– ĐLVN 384:2021 Phương tiện đo độ đục của trạm QTMT nước;

– ĐLVN 386:2021 Phương tiện đo hàm lượng amoni trong nước của trạm QTMT nước;

– ĐLVN 387:2021 Phương tiện đo hàm lượng nhu cầu oxy hóa học của trạm QTMT nước;

– ĐLVN 388:2021 Phương tiện đo tổng chất rắn lơ lửng trong nước của trạm QTMT nước;

– ĐLVN 276:2014 Phương tiện đo nồng độ oxy hòa tan;

Ngoài các phương tiện đo (nằm trong Danh mục), Thông tư còn bắt buộc phải kiểm định đối với các phương tiện đo còn lại phải được hiệu chuẩn bởi đơn vị có năng lực. Cụ thể là phương tiện đo lưu lượng đường ống đầu vào, phương tiện đo lưu lượng kênh hở đầu ra và phương tiện đo nhiệt độ. Với quy định này, QUATEST 3 cũng được BOA công nhận năng lực phù hợp ISO 17025:2017 với các phép hiệu chuẩn phương tiện đo lưu lượng đường ống đầu vào, phương tiện đo lưu lượng kênh hở đầu ra và phương tiện đo nhiệt độ theo VILAS 036.

Theo quy định tại khoản 6, điều 35 Thông tư số 10 thì hệ thống quan trắc nước thải trước khi đi vào vận hành chính thức và định kỳ 01 năm 01 lần phải được thực hiện kiểm soát chất lượng (đánh giá độ chính xác tương đối – RA) bởi một đơn vị độc lập có năng lực.

QUATEST 3 là đơn vị có đủ năng lực cung cấp dịch vụ đánh giá độ chính xác tương đối (RA) của thiết bị/ hệ thống QT. Các chỉ tiêu thực hiện được công nhận có tại Quyết định số 329/QĐ-BTNMT ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm và đủ điều kiện hoạt động dịch vụ QTMT – VIMCERTS 078.

Danh mục nội dung đánh giá chất lượng hệ thống bắt buộc,QUATEST 3 thực hiện được bao gồm:

TT

Nội dung cần phải thực hiện

Căn cứ và phương pháp thực hiện

1

Kiểm tra vị trí quan trắc

Khoản 1, điều 33 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

2

Kiểm tra tính năng thu nhập, lưu giữ và truyền dữ liệu quan trắc liên tục, tự động của hệ thống

Điều 39 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

2.1

Việc nhận, lưu giữ và quản lý dữ liệu

Khoản 1, điều 39 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

2.2

Việc truyền dữ liệu

Khoản 2, điều 39 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

2.3

Về định dạng và nội dung tệp dữ liệu

Khoản 3, điều 39 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

2.4

Về bảo mật và tính toàn vẹn của dữ liệu

Khoản 4, điều 39 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

3

Kiểm tra các thành phần, đặc tính kỹ thuật và tính năng của hệ thống

 

3.1

Các thành phần của hệ thống

Khoản 2, điều 33 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

3.2

Vị trí quan trắc

Khoản 1, điều 33 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

3.3

Kiểm định, hiệu chuẩn và kiểm tra định kỳ đối với thiết bị quan trắc tự động, liên tục

Khoản 4, điều 35 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

3.4

Thời gian hoạt động

 

3.5

Hình ảnh trạm quan trắc

 

3.6

Đặc tính kỹ thuật và tính năng của hệ thống

Điều 34 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

3.6.1

Thiết bị quan trắc tự động liên tục

Điểm a, khoảng 1, điều 34 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

3.6.2

Khả năng đo của các thiết bị

Điểm b, khoảng 1, điều 34 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

3.6.3

Chất chuẩn

Khoản 2, điều 34 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

3.6.4

Thiết bị lấy và lưu mẫu tự động

Khoản 3, điều 34 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

3.6.5

Camera

Khoản 2, điều 33 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

4

Đánh giá độ chính xác tương đối của hệ thống

Khoản 6d, điều 35 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

4.1

Thực hiện quan trắc đối chứng

Khoản 6d1, điều 35 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

4.2

Tính toán và đánh giá kết quả quan trắc đối chứng

Khoản 6d2, điều 35 của thông tư 10/2021/TT-BTNMT

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ của QUATEST 3

QUATEST 3 là đơn vị có uy tín, được nhiều Bộ ngành tin tưởng chỉ định, vì có năng lực toàn diện (hệ thống trang thiết bị hiện đại, được vận hành bởi các chuyên gia tay nghề cao, chuyên môn sâu, nhiều kinh nghiệm…). QUATEST 3 thực hiện trọn gói các dịch vụ đã đăng ký theo Nghị định 107/2016/NĐ-CP, Nghị định 105/2016/NĐ-CP và ISO/IEC 17025. Phòng Đo lường Hóa lý của QUATEST 3 sẽ thực hiện kiểm định, hiệu chuẩn các phương tiện đo trong trạm quan trắc môi trường nước.

Khách hàng khi có nhu cầu kiểm định, hiệu chuẩn và đánh giá độ chính xác tương đối (RA) đối với trạm quan trắc môi trường nước có thể liên hệ với QUATEST 3 để được tư vấn và hỗ trợ báo giá, thực hiện các yêu cầu trong thời gian nhanh chóng, kết quả chính xác kịp thời tin cậy.

Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

Phòng dịch vụ khách hàng của Trung tâm Kỹ thuật 3.

Địa chỉ: 7 Đường số 1, KCN Biên Hòa 1, tỉnh Đồng Nai.

ĐT: 0251 3836212 – số nội bộ 3100 (Đăng ký dịch vụ).

Email: [email protected]

Thời gian làm việc: Thứ Hai đến Thứ Sáu 7:30 – 16:00

Hoặc Phòng Đo lường Hóa Lý

ĐT: 0251 3836212 – ext: 3370 hoặc 3373 (để được tư vấn thêm về kỹ thuật)

Zalo: 086 860 0901 (anh Minh), 033 665 3169 (anh Tâm).

PV

Nguồn: Tạp chí điện tử chất lượng Việt Nam

Bạn cũng có thể thích