Bảng giá vàng 9999, giá vàng hôm nay 5/9/2024, giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 24K mới nhất
Bảng giá vàng 9999, giá vàng hôm nay 5/9/2024, giá vàng SJC, DOJI, PNJ, 24K mới nhất
Bảng giá vàng mới nhất hôm nay 5/9/2024: giá vàng 9999, vàng SJC, vàng 24K, 18K, 14K, 10K, DOJI, PNJ hôm nay bao nhiêu? Giá vàng hôm nay bao nhiêu tiền 1 chỉ?
Giá vàng thế giới hôm nay 5/9/2024
Giá vàng hôm nay ghi nhận sáng nay 5/9/2024 giao ngay ở mức 2.496,5 USD/ounce, tăng 9,5 USD/ounce so với đêm qua. Giá vàng giao tương lai tháng 12/2024 trên sàn Comex New York ở mức 2.528,9 USD/ounce.
Giá vàng thế giới tiếp tục suy giảm trước một đồng USD hưởng lợi từ bất ổn tại Nhật. Tuy nhiên, sức cầu bắt đáy mặt hàng kim loại quý khá lớn. Vàng miếng SJC không đổi, trong khi vàng nhẫn biến động chậm chạp theo thế giới.
Vàng giảm giá chủ yếu do đồng USD treo cao. Chỉ số DXY – đo lường biến động của đồng USD đứng ở mức 101,6 điểm, vẫn khá cao so với mức 100,8 điểm hôm 23/8 sau tuyên bố “đến thời điểm đảo chiều chính sách tiền tệ” của Chủ tịch Fed Jerome Powel tại hội nghị Jackson Hole.
Chứng khoán Nhật giảm sau khi chứng khoán Mỹ rớt mạnh trước đó. Giới đầu tư cũng lo ngại sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) cảnh báo cơ quan này có thể lại nâng lãi suất. Dòng tiền cũng đổ mạnh vào trái phiếu kho bạc Mỹ. Một đồng USD treo cao đã gây áp lực lên giá vàng.
Trên thực tế, đồng USD trong xu hướng giảm dài hạn. Tuy nhiên, trong ngắn hạn, đồng tiền của Mỹ đang hưởng lợi từ những bất ổn tại Nhật. Giới đầu tư bán mạnh chứng khoán trên phạm vi toàn cầu và dường như một phần tiền chuyển sang USD.
Lạm phát của Mỹ đang trên đà giảm và khiến giới quan sát kỳ vọng Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) sẽ giảm mạnh lãi suất trong phần còn lại của năm, có thể 0,5 tới 0,75 điểm phần trăm. Lần giảm đầu tiên sẽ trong cuộc họp hôm 18/9 tới.
Tuy nhiên, thực tế lạm phát của Mỹ vẫn ở mức 2,9%, cách khá xa so với mục tiêu 2% mà Fed đặt ra.
Nếu cắt giảm lãi suất quá mạnh, chính sách nới lỏng tiền tệ có thể khiến lạm phát nhanh chóng trở lại. Do vậy, chỉ cần có một tín hiệu tích cực với kinh tế Mỹ, giới đầu tư ngay lập tức lại tính đến khả năng Fed trì hoãn giảm lãi suất. Đồng USD có cơ hội hồi phục.
Trước đó, hôm 23/8 chỉ số DXY – đo lường biến động của đồng USD, đã rớt về mức 100,8 điểm sau tuyên bố “đến thời điểm đảo chiều chính sách tiền tệ” của Chủ tịch Fed Jerome Powel tại hội nghị Jackson Hole. Hồi cuối tháng 4, DXY ở mức 106,25 điểm và hôm 9/7 ở mức trên 105 điểm.
Chỉ số DXY đang tăng trở lại và tới đầu phiên 3/9 trên thị trường Mỹ (tối 3/9 giờ Việt Nam) đã lên mức 101,85 điểm.
Căng thẳng tại Trung Đông và Ukraine chưa có nhiều diễn biến mới.
Hiện giới đầu tư chờ đợi báo cáo bảng lương phi nông nghiệp tháng 8 của Mỹ được công bố vào tối 6/9 giờ Việt Nam.
Các nhà đầu tư cũng đang theo dõi chặt chẽ tỷ lệ thất nghiệp, nếu giảm xuống mức 4,2% thì nỗi lo nền kinh tế Mỹ suy thoái sẽ giảm bớt. Khi đó Fed sẽ không quá gấp gáp cắt giảm lãi suất. Đồng USD sẽ giữ được sức mạnh so với nhiều đồng tiền khác. Vàng khi đó được dự báo sẽ điều chỉnh giảm mạnh xuống dưới ngưỡng 2.500 USD/ounce.
Về dài hạn, vàng được đánh giá là có triển vọng tươi sáng khi Fed bước vào chu kỳ giảm lãi suất. Thế giới cũng biến động ngày càng phức tạp. Đây là môi trường tốt cho mặt hàng kim loại quý.
Giá vàng hôm nay 5/9/2024 bao nhiêu tiền 1 lượng?
Giá vàng 9999 tại SJC TP.HCM là 79,0 triệu đồng/lượng (mua vào) – 81,0 triệu đồng/lượng (bán ra). SJC Hà Nội niêm yết ở mức 79,0 triệu đồng/lượng (mua vào) và 81,0 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng DOJI niêm yết ở mức 79,0 triệu đồng/lượng (mua vào) và 81,0 triệu đồng/lượng (bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 79,0 – 81,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng trong nước hôm nay 5/9/2024
Giá vàng trong nước đang niêm yết cụ thể như sau:
Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC, vàng SJC đang là 79,0 triệu đồng/lượng mua vào và 81,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng DOJI được niêm yết ở mức 79,0 triệu đồng/lượng mua vào và 81,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng Vietinbank Gold đang niêm yết ở mức 79,0 triệu đồng/lượng mua vào và 81,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 80,0 – 81,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng PNJ được niêm yết ở mức 79,0 triệu đồng/lượng mua vào và 81,0 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 79,0 – 81,0 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Giá vàng Nhẫn ép vỉ Rồng Thăng Long của Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá 2 chiều 7,738 – 7,858 triệu đồng/chỉ.
Giá vàng SJC tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 79,0 – 81,0 triệu đồng/chỉ (mua vào – bán ra). Giá vàng Nhẫn ép vỉ Kim Gia Bảo của Bảo Tín Mạnh Hải niêm yết giá hai chiều là 7,743 – 7,858 triệu đồng/chỉ bán ra.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K ngày 5/9/2024:
Ngày 5/9/2024 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
SJC tại Hà Nội |
79,0 |
81,0 |
– |
– |
Tập đoàn DOJI |
79,0 |
81,0 |
– |
– |
Mi Hồng |
80,0 |
81,0 |
– |
– |
PNJ |
79,0 |
81,0 |
– |
– |
Vietinbank Gold |
79,0 |
81,0 |
– |
– |
Bảo Tín Minh Châu |
79,0 |
81,0 |
– |
– |
Bảo Tín Mạnh Hải |
79,0 |
81,0 |
– |
– |
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 78,500 | 80,500 |
AVPL/SJC HCM | 78,500 | 80,500 |
AVPL/SJC ĐN | 78,500 | 80,500 |
Nguyên liêu 9999 – HN | 77,350 | 77,450 |
Nguyên liêu 999 – HN | 77,250 | 77,350 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 78,500 | 80,500 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 77.350 | 78.550 |
TPHCM – SJC | 78.500 | 80.500 |
Hà Nội – PNJ | 77.350 | 78.550 |
Hà Nội – SJC | 78.500 | 80.500 |
Đà Nẵng – PNJ | 77.350 | 78.550 |
Đà Nẵng – SJC | 78.500 | 80.500 |
Miền Tây – PNJ | 77.350 | 78.550 |
Miền Tây – SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 77.350 | 78.550 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 77.350 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 78.500 | 80.500 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 77.350 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 77.250 | 78.050 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 77.170 | 77.970 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 76.370 | 77.370 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 71.090 | 71.590 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 57.290 | 58.690 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 51.820 | 53.220 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 49.480 | 50.880 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 46.360 | 47.760 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 44.410 | 45.810 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 31.220 | 32.620 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 28.020 | 29.420 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 24.510 | 25.910 |
AJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 7,645 | 7,820 |
Trang sức 99.9 | 7,635 | 7,810 |
NL 99.99 | 7,650 | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 7,650 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 7,750 | 7,860 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 7,750 | 7,860 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 7,750 | 7,860 |
Miếng SJC Thái Bình | 7,850 | 8,050 |
Miếng SJC Nghệ An | 7,850 | 8,050 |
Miếng SJC Hà Nội | 7,850 | 8,050 |
SJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 78,500 | 80,500 |
SJC 5c | 78,500 | 80,520 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 78,500 | 80,530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 77,250 | 78,550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 77,250 | 78,650 |
Nữ Trang 99.99% | 77,150 | 78,150 |
Nữ Trang 99% | 75,376 | 77,376 |
Nữ Trang 68% | 50,797 | 53,297 |
Nữ Trang 41.7% | 30,242 | 32,742 |
Nguồn: Báo Môi Trường và Đô Thị