Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang năm 2023 cập nhật mới nhất

Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang năm 2023 cập nhật mới nhất

Theo dõi MTĐT trên

Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang 2023 mới nhất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành tại Quyết định 72/2021/QĐ-UBND Bắc Giang quy định Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024.

Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang 2023 mới nhất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành tại Quyết định 72/2021/QĐ-UBND Bắc Giang Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024.

Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang 2023 bao gồm bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh như: Giá đất của các loại đất có thời hạn, Bảng giá đất trồng cây lâu năm; Bảng giá đất rừng sản xuất; Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản…

Sau đây là chi tiết bảng giá đất tỉnh Bắc Giang hiện hành, mời các bạn cùng tham khảo.

Bắc Giang là một Tỉnh thuộc vùng Đông Bắc, với diện tích là 3.849,7km² và dân số là 1.803.950 người.

Tỉnh Bắc Giang có biển số xe là 98 và mã vùng điện thoại của Bắc Giang là 0204. Trung tâm hành chính của Bắc Giang đặt tại Bắc Giang. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Bắc Giang là 10.

Quyết định 72/2021/QĐ-UBND

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG

––––––––

Số: 72/2021/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

––––––––––––––––––––––––

Bắc Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang

–––––––––––––––––––

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủsửa đi, bổ sung mộtsố Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về Khung giá đất;

Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ p hê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vục II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của liên bộ Tài chính – Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 725/TTr-TNMT ngày 19 tháng 10 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.

2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh,Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

Nơi nhận:

– Như khoản 2 Điều 2;

– Vụ Pháp luật- Văn phòng Chính phủ (báo cáo);

– Vụ Pháp chế của các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi

trường (báo cáo);

– Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp (báo cáo);

– TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);

– Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;

– VP Tỉnh ủy, các Ban của Đảng;

– Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Bắc Giang;

– VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh;

– Văn phòng UBND tỉnh:

+ LĐVP, các phòng;

+ Trung tâm Thông tin;

+ Lưu: VT, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Phan Thế Tuấn

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BẮC GIANG

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________________

QUY ĐỊNH
Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang

(Kèm theo Quyết định số: 72/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

____________________

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Quy định này quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang và nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất.

b) Bảng giá đất này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013; Tính hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; Tính giá trị thửa đất để áp dụng phương pháp định giá đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.

b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013.

c) Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.

Điều 2. Bảng giá các loại đất

1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

2. Bảng giá đất trồng cây lâu năm;

3. Bảng giá đất rừng sản xuất;

4. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;

5. Bảng giá đất ở tại đô thị, ven trục đường giao thông;

6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, ven trục đường giao thông;

7. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, ven trục đường giao thông;

8. Bảng giá đất ở tại nông thôn;

9. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

10. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

11. Bảng giá đất các khu, cụm công nghiệp.

(Có phụ lục Bảng giá các loại đất kèm theo)

Điều 3. Giá đất của các loại đất có thời hạn

Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 4. Quy định về nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất

1. Phân vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và ven trục đường giao thông:

a) Việc xác định vị trí của từng lô đất, thửa đất căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đoạn đường phố, quy định cụ thể như sau:

Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở mặt tiền của các đường phố, các trục đường giao thông, có mức sinh lợi cao nhất và có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.

Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở các làn đường phụ của các đường phố chính; các ngõ, hẻm của đường phố, mà mặt cắt ngõ có chiều rộng từ năm mét trở lên (³5) và có chiều sâu ngõ dưới 200 mét (tính từ sát mép lòng đường chính đến đầu thửa đất < 200m), có mức sinh lợi và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1 (đối với những thửa đất có chiều sâu lớn được xác định vị trí tính từ vị trí 2 trở đi).

Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm không thuộc vị trí 2 nêu trên và các vị trí còn lại khác, có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.

b) Trường hợp thửa đất bám từ hai mặt đường trở lên thì xác định theo hướng có tổng giá trị của thửa đất cao nhất tính theo Bảng giá đất.

c) Các thửa đất nằm ở vị trí 2, 3 như đã nêu trên có ngõ thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.

d) Trường hợp các thửa đất tại nông thôn có thể xác định vị trí thửa đất thuộc nhóm xã hoặc đoạn đường thì áp dụng theo vị trí có giá cao hơn.

đ) Phân vị trí đối với các thửa đất có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các trục đường giao thông.

Đối với đất ở:

Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất) vào sâu đến 20m.

Vị trí 2: Tính từ trên 20m vào sâu đến 40m.

Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.

Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các phường thuộc thành phố Bắc Giang và các thị trấn thuộc các huyện.

Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 30m.

Vị trí 2: Tính từ trên 30m vào sâu đến 60m.

Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.

Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc các xã trên địa bàn tỉnh.

Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 50m.

Vị trí 2: Tính từ trên 50m vào sâu đến 100m.

Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.

2. Phân khu vực, vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:

a) Phân khu vực:

Khu vực 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất của xã, ở vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông (trừ các đường giao thông đã quy định giá đất trong Bảng giá đất) hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

Khu vực 2: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế thấp hơn và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực 1, nằm ở ven các trục đường giao thông liên thôn và đất tiếp giáp với đất của khu vực 1;

Khu vực 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở những vị trí còn lại, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và có điều kiện kết cấu hạ tầng thấp kém hơn khu vực 1, khu vực 2 trong xã.

b) Phân vị trí đất:

Trong 1 khu vực được chia từ 1 đến 3 vị trí, xác định vị trí quy định như sau:

Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất từng khu vực, ở vị trí có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường giao thông hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.

Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 1, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 1.

Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 2, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 2 và các vị trí còn lại của thửa đất.

Điều 5. Quy định giá đất một số lĩnh vực khuyến khích đầu tư, ưu đãi đầu tư và giá đất đối với các loại đất chưa có giá trong Bảng giá đất

1. Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở lưu trú từ 3 sao trở lên; dự án thuộc lĩnh vực văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao; dự án thuộc nhóm đất cơ sở dịch vụ xã hội; các dự án du lịch cộng đồng giá đất xác định bằng 0,6 lần giá đất thương mại dịch vụ cùng vị trí, khu vực; Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội giá đất được xác định bằng 0,4 lần giá đất ở cùng vị trí, khu vực.

2. Đối với các loại đất có mục đích kinh doanh gồm: đất công trình năng lượng; đất giao thông, thủy lợi có kinh doanh; đất công trình bưu chính viễn thông xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.

3. Đối với các loại đất không có mục đích kinh doanh gồm: Đất giao thông, thủy lợi, đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ), đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật giá đất xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.

4. Đối với đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất phi nông nghiệp khác giá đất xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.

5. Đối với đất nông nghiệp khác xác định bằng giá đất trồng cây hàng năm.

6. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; Sử dụng vào mục đích sản xuất hoặc sử dụng vào mục đích sản xuất kết hợp với nuôi trồng thủy sản, sử dụng vào mục đích kinh doanh hoặc sử dụng vào mục đích kinh doanh kết hợp với nuôi trồng thủy sản xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, khu vực.

Điều 6. Quy định giá đất trong trường hợp thửa đất, đoạn đường có nhiều vị trí khác nhau nhưng chưa quy định đủ vị trí

Mức giá đất cho các vị trí được xác định theo hệ số sau:

Vị trí 1: Hệ số = 1.

Vị trí 2: Hệ số = 0,6 giá của vị trí 1.

Vị trí 3: Hệ số = 0,6 giá của vị trí 2.

Điều 7. Quy định giá đất đối với khu dân cư, khu đô thị mới chưa quy định giá trong Bảng giá

Đối với các khu đô thị mới, khu dân cư mới, điểm dân cư do doanh nghiệp làm chủ đầu tư được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ, nhưng chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất thì xác định bằng giá đất để thu tiền sử dụng đất do UBND tỉnh Quyết định (Quyết định phê duyệt giá đất đợt gần nhất). Đối với các khu đô thị mới, khu dân cư mới, điểm dân cư do Nhà nước làm chủ đầu tư được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất mà chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất thì xác định bằng giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất do cấp có thẩm quyền phê duyệt (Quyết định phê duyệt giá khởi điểm thấp nhất đối với trường hợp phê duyệt làm nhiều đợt).

Điều 8. Quy định giá đất đối với các thửa đất bám trục đường giao thông hình thành sau thời điểm ban hành Bảng giá đất hoặc chưa quy định giá trong Bảng giá đất

Đối với các thửa đất ven các trục đường giao thông đã được đặt tên (trừ các đường giao thông liên thôn, liên xã), nhưng chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất (do quy định thiếu đoạn đường hoặc đường giao thông hình thành sau thời điểm ban hành Bảng giá đất) thì xác định vị trí thửa nằm thuộc khu vực nhóm xã có mức giá cao nhất làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.

Điều 9. Điều khoản thi hành

Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

PHỤ LỤC BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TỈNH BẮC GIANG

(Kèm theo Quyết định số: 72/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP

BẢNG 1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ CÂY HÀNG NĂM KHÁC

Đơn vị tính: đồng/m2

SỐ TT

VỊ TRÍ

Giá đất

1

Tại thành phố Bắc Giang

60.000

2

Tại các thị trấn

52.000

3

Tại các xã Trung du thuộc các huyện

50.000

4

Tại các xã Miền núi thuộc các huyện

50.000

BẢNG 2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Đơn vị tính: đồng/m2

SỐ TT

VỊ TRÍ

Giá đất

1

Tại thành phố Bắc Giang

55.000

2

Tại thị trấn thuộc các huyện

48.000

3

Tại các xã Trung du thuộc các huyện

45.000

4

Tại các xã Miền núi thuộc các huyện

42.000

BẢNG 3. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: đồng/m2

SỐ TT

VỊ TRÍ

Giá đất

1

Tại thành phố Bắc Giang

17.000

2

Tại các thị trấn thuộc các huyện

14.000

3

Tại các xã Trung du thuộc các huyện

13.000

4

Tại các xã Miền núi thuộc các huyện

7.000

BẢNG 4. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

Đơn vị tính: đồng/m2

SỐ TT

VỊ TRÍ

Giá đất

1

Tại thành phố Bắc Giang

50.000

2

Tại các thị trấn thuộc các huyện

40.000

3

Tại các xã Trung du thuộc các huyện

38.000

4

Tại các xã Miền núi thuộc các huyện

33.000

II. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1THÀNH PHỐ BẮC GIANG

BẢNG 5. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

TT

TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

I.

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI I

1

Đường Lý Thái Tổ

Đoạn từ đầu cầu Mỹ Độ đến Đường Tân Ninh (bên trái đến đường Ngô Gia Tự)

26.000

10.000

7.000

Đoạn từ Ngô Gia Tự đến Đường Lê Lợi (bên phải từ đường Tân Ninh)

28.000

11.000

8.000

2

Đường Xương Giang

Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết đường Quang Trung

15.500

Đoạn từ hết đường Quang Trung đến hết đường Hùng Vương

27.000

11.000

8.000

Đoạn từ hết đường Hùng Vương đến hết đường Nguyễn Thị Minh Khai

25.000

10.000

7.000

( Bên phía đường sắt)

7.000

4.200

2.500

Đoạn từ hết đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đoạn rẽ vào đường Giáp Văn Phúc

20.000

12.000

7.200

Đoạn từ đường rẽ vào đường Giáp Văn Phúc đến Đường Lý Tử Tấn

15.500

9.300

5.600

+

( Bên phía đường sắt)

6.400

3.800

2.300

Đoạn từ Đường Lý Tử Tấn đến hết địa phận TP BG

10.000

6.000

3.600

+

( Bên phía đường sắt)

5.000

3.000

1.800

2.1

Đường Xương Giang 2

21.500

2.2

Đường Xương Giang 4

15.000

3

Đường Quang Trung

35.000

12.000

6.000

4

Đường Chợ Thương: Từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ

20.000

11.000

5.000

5

Đường Nguyễn Thị Lưu

Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Hùng Vương

30.000

12.000

6.000

Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường rẽ vào nhà văn hoá Tổ 9, phường Ngô Quyền

35.000

14.000

7.000

Đoạn từ đường rẽ vào nhà văn hoá Tổ 9, phường Ngô Quyền đến đường Nguyễn Thị Minh Khai

28.000

11.000

5.000

5.1

Đường Nguyễn Thị Lưu 1

18.000

5.2

Đường Nguyễn Thị Lưu 2

18.000

5.3

Đường Nguyễn Thị Lưu 4

18.000

5.4

Đường Nguyễn Thị Lưu 6

18.000

5.5

Đường Nguyễn Thị Lưu 8

18.000

6

Phố Yết Kiêu

25.000

6.1

Yết Kiêu 2

18.000

6.2

Yết Kiêu 1

18.000

7

Phố Thân Đức Luận

20.000

8

Đường Nguyễn Gia Thiều

20.000

9

Đường Ngô Gia Tự

30.000

12.000

6.000

9.1

Đường Ngô Gia Tự 1

18.000

10

Phố Trần Quốc Toản (Khu vực đài phun nước)

28.000

11

Đường Nguyễn Văn Cừ

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi

30.000

12.000

6.000

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Huyền Quang

28.000

10.000

5.000

12

Đường Lê Lợi

Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến ngã tư đường Hùng Vương

40.000

15.000

7.000

Đoạn từ ngã tư đường Hùng Vương đến ngã tư đi vào thôn Ngươi (cạnh trụ sở UBND phường Dĩnh Kế)

35.000

15.000

7.000

Đoạn từ ngã tư đi vào thôn Ngươi (cạnh trụ sở UBND phường Dĩnh Kế) đến hết đường Lê Hồng Phong

30.000

12.000

6.000

Đoạn từ hết đường Lê Hồng Phong đến đường vành đai đông bắc (công ty TTHH Thọ Xuân).

25.000

9.000

5.000

13

Đường Lương Văn Nắm -Từ đường Lê Lợi sang đường Giáp Hải

17.500

9.000

14

Đường Cả Trọng (khu Công viên Trung tâm)

Từ đường Hùng Vương đến cổng số 2 Công viên Hoàng Hoa Thám

20.000

Từ cổng số 2 Công viên Hoàng Hoa Thám đến đường Phồn Xương

18.000

Từ đường Phồn Xương đến hết đường

17.000

15

Đường Hùng Vương

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Huyền Quang

38.000

12.000

Đoạn từ đường Huyền Quang đến Quốc lộ 1A

30.000

10.000

Dẫy 2, 3, 4, 5 đường Hùng Vương (khu cạnh Nhà khách tỉnh và đường Ngô Gia Tự)

18.000

Dẫy 6,7 đường Hùng Vương (khu cạnh Nhà khách tỉnh và đường Ngô Gia Tự)

18.000

16

Đường Hoàng Văn Thụ

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Ngô Văn Cảnh

37.200

12.000

6.000

Đoạn từ Ngô Văn Cảnh đến đường Nguyễn Thị Minh Khai

50.000

Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Giáp Hải (KDC số 2)

35.000

17

Phố Thân Cảnh Vân

30.000

18

Đường Ngô Văn Cảnh

30.000

12.000

Đường Ngô Văn Cảnh 1 (hai bên nhìn ra hồ Vĩnh Ninh)

21.000

Đường Nguyễn Đình Tuân 2

18.500

Phố Lê Lý 2

17.500

Phố Lê Lý 4

17.500

19

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi

30.000

Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết đường Nguyễn Thị Minh Khai

25.000

15.000

9.000

20

Phố Lê Lý – Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ sang đường Lê Lợi (trước đình làng Vĩnh Ninh)

20.600

10.000

7.000

II

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI II

1

Đường Nguyễn Văn Mẫn

Đoạn từ đường Nguyễn Thị Lưu đến đường Ngô Gia Tự

19.000

8.000

Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Nghĩa Long

17.500

7.000

2

Đường Trần Nguyên Hãn

Đoạn từ đường Xương Giang đến hết Nhà văn hoá Công ty Đạm (bên trái đến đường vào tổ dân phố Hà Vị)

15.000

9.000

4.500

Đoạn từ hết Nhà Văn hóa Công ty Đạm đến đường Lều Văn Minh

10.500

5.000

2.500

Đoạn từ đường Lều Văn Minh đến cổng 1 Công ty Đạm

Bên phải

7.500

4.500

Bên Trái

6.500

4.000

3

Đường Nghĩa Long

13.500

6.800

3.400

4

Đường Á Lữ

13.000

6.500

3.300

5

Đường Tân Ninh

13.000

6.500

3.300

6

Đường Thánh Thiên

14.000

7.000

3.500

7

Đường Huyền Quang

15.500

7.800

3.900

8

Đường Nguyễn Cao

17.000

8.500

4.300

9

Đường Tiền Giang

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường Thánh Thiên

11.000

5.500

2.800

Đoạn từ hết đường Thánh Thiên đến đê sông Thương

8.500

4.300

2.200

10

Đường Nguyễn Khắc Nhu

Đoạn từ Đường Xương Giang đến đường Trần Nguyên Hãn (chợ Hà Vị)

12.500

6.300

3.200

Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến ngõ 5 đường Nguyễn Khắc Nhu

9.500

4.800

2.400

11

Khu nhà tầng và khu tập thể tổ 6, tổ 7A và 7B phường Trần Nguyên Hãn

5.000

2.500

1.300

12

Đường Đặng Thị Nho

15.000

7.500

3.800

13

Đường Giáp Hải

12.500

6.500

3.300

14

Đường Lý Tự Trọng (tiếp đường Nguyễn Thị Lưu – thuộc KDC số 2)

12.000

7.200

3.600

15

Vi Đức Thăng

Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Lê Hồng Phong

13.500

Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lương Văn Nắm

10.500

16

Đường Chu Danh Tể – Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Giáp Văn Phúc

12.000

17

Đường Giáp Lễ- Đoạn từ đường Đào Sư Tích đến thôn Ngươi phường Dĩnh Kế

14.500

18

Đường Nguyễn Du (khu khuôn viên Nguyễn Du, phường Hoàng Văn Thụ)

16.000

19

Đường Phồn Xương- Từ đường Lê Lợi sang đường Thanh Niên

15.500

9.300

5.600

20

Phố Thân Công Tài

Khu Trung tâm khách sạn cao cấp TPBG

10.500

Đoạn từ đường Thân Công Tài đến đất trạm bơm

6.000

21

Đường Nguyễn Khuyến: Đoạn từ đường ngang phía sau trung tâm khuyến nông tỉnh đến đường Lê Lợi

15.000

22

Đường Hoàng Quốc Việt

20.000

23

Đường Nguyễn Đình Tuân

20.000

24

Đường Quách Nhẫn

Đoạn từ đường Ngô Văn Cảnh đến phố Thân Cảnh Vân (trước mặt khu liên cơ quan và Khách sạn Mường Thanh)

25.000

Đoạn từ phố Thân Cảnh Vân đến đường Nguyễn Khuyến

20.000

Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Giáp Hải (KDC số 2)

18.000

Khu vực quảng trường- Đoạn từ đường Ngô Văn Cảnh đến phố Thân Cảnh Vân (trước mặt khu Hội nghị tỉnh)

30.000

Đường Quách Nhẫn 2

15.000

25

Phố Tôn Thất Tùng (Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ sang đường Lê Lợi, cạnh bệnh viện phụ sản )

15.000

26

Đường Nguyên Hồng (Đoạn từ sau chợ Trần Luận đến hết đất trường tiểu học Thu Hương)

16.500

27

Đường Lê Triện (khu dân cư số 2)

10.500

28

Đường Lê Hồng Phong

25.000

29

Đường Giáp Văn Phúc

12.000

30

Phố Đỗ Văn Quýnh

12.000

31

Đường Thanh Niên

Từ tiếp giáp đường Hùng Vương đến hết Khu đô thị mới Bách Việt Lake Garden

8.000

4.200

2.100

Từ hết Khu đô thị mới Bách Việt Lake Garden đến hết đường

8.200

4.300

2.200

32

Đường Thân Nhân Trung

Đoạn từ đầu cầu Mỹ Độ đến đường rẽ vào UBND phường Mỹ Độ

15.500

7.800

3.900

Đoạn từ đường rẽ vào UBND phường Mỹ Độ đến hết địa phận phường Mỹ Độ

17.000

8.500

Đoạn từ hết địa phận phường Mỹ Độ đến Khu dân cư số 4 (Chợ Mía)

17.500

8.800

Đoạn từ Khu dân cư số 4 (Chợ Mía) đến hết địa phận Thành Phố

16.000

8.000

33

Đường Đào Sư Tích

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Quách Nhẫn

10.000

6.000

3.400

Đoạn từ đường Quách Nhẫn đến đường Lê Lợi

18.000

9.300

5.580

33

Đường Đào Sư Tích 1

16.000

33

Đường Đào Sư Tích 2

16.000

9.600

33

Đường Đào Sư Tích 4

16.000

9.600

34

Các đoạn đường còn lại trong khu dân cư số 1, số 2

10.000

III

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI III

1

Đường Vương Văn Trà

Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Nguyễn Doãn Địch

8.500

5.100

3.100

Đoạn từ đường Nguyễn Doãn Địch đến đường Trần Đăng Tuyển

8.000

4.800

2.900

Đoạn từ đường Trần Đăng Tuyển đến đường Lưu Nhân Chú

8.500

5.100

3.100

2

Đường Nguyễn Công Hãng

Đoạn từ đê sông Thương đến hết Trung tâm giới thiệu việc làm

6.000

3.600

2.200

Đoạn từ hết Trung tâm giới thiệu việc làm đến ngõ 308

8.000

4.800

2.900

Đoạn từ ngõ 308 Nguyễn Công Hãng đến đường Cao Kỳ Vân

7.500

4.500

2.700

Đoạn từ đường Cao Kỳ Vân đến đường Trần Nguyên Hãn

8.500

5.100

3.100

3

Đường Đàm Thuận Huy

7.000

4.200

2.500

4

Đường Trần Quang Khải

Khu cống ngóc bến xe và Hồ Bắc

9.000

5.400

3.200

Khu Tái định cư cải tạo nhà máy đạm

6.000

4.000

2.200

5

Đường Châu Xuyên

6.500

3.900

2.300

6

Đường Mỹ Độ

Đoạn từ Cầu sông Thương đến hết đất Công an phường Mỹ Độ (cũ)

8.500

5.100

3.100

Đoạn từ hết đất Công an phường Mỹ Độ (cũ) đến hết đất Chùa Mỹ Độ

7.500

4.500

2.700

Đoạn từ hết Chùa Mỹ Độ đến ngã ba QL17 – Thân Nhân Trung

5.000

3.000

7

Đường Hoàng Hoa Thám

Đoạn từ đầu cầu sông Thương đến hết địa phận phường Đa Mai

12.000

9.000

Đoạn từ địa phận xã Song Mai đến đường rẽ vào trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải

15.000

9.000

Đoạn trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải đến hết địa phận xã Song Mai

13.000

7.000

8

Đường Lê Đức Trung (Khu cống ngóc bến xe)

8.500

9

Đường Lê Sát (Khu cống ngóc bến xe)

8.000

10

Phố Trần Đình Ngọc (Khu cống ngóc bến xe)

8.500

11

Đường Nguyễn Danh Vọng (Khu cống ngóc bến xe)

7.500

12

Phố Nguyễn Đình Chính (khu cống ngóc bến xe)

7.500

13

Các đường còn lại trong (khu cống ngóc – bến xe)

6.500

14

Đường Lưu Nhân Chú

Đoạn từ sau Trạm tăng áp đến đường Ngô Trang

7.000

Đoạn từ đường Ngô Trang đến đê Sông Thương

6.500

15

Đường Thân Cảnh Phúc

7.500

16

Đường Thân Nhân Tín

Đoạn từ đê Sông Thương đến đường từ đường Lưu Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà

5.000

Đoạn từ đường Lưu Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà đến đường Ngô Trang

5.000

Đoạn từ đường Ngô Trang đến hết đường

5.000

17

Đường Lê An

Đoạn từ đê Sông Thương đến đường từ đường Lưu Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà

5.000

Đoạn từ đường Vương Văn Trà đến đường Ngô Trang

5.000

Đoạn từ đường Ngô Trang đến đường Nguyễn Công Hãng

5.000

18

Đường Ngô Trang (Đoạn từ đường Lưu Nhân Chú đến đường Nguyễn Công Hãng)

6.500

19

Đường Nguyễn Doãn Địch

Đoạn từ đường Vương Văn Trà đến đường Lưu Nhân Chú

8.000

Từ đường Lưu Nhân Chú đến Khu tập thể nhà máy Đạm Hà Bắc

7.000

4.200

20

Đường Trần Đăng Tuyển

Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Công Hãng

6.500

4.000

Đoạn từ đường Nguyễn Công Hãng đến đường ngang khu Hồ điều hòa

7.500

Đoạn từ ngã 3 hồ điều hòa đến đê Sông Thương

5.500

21

Đường Nhật Đức: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lưu Nhân Chú, Điểm cuối: Tiếp giáp đường Vương Văn Trà (khu vực ngã tư chợ khu dân cư số 3) MC-16m)

6.000

3.600

2.200

22

Các đường còn lại trong khu dân cư số 3

5.000

IV

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI IV

1

Đường Võ Thị Sáu – Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Lê Lai

10.500

6.300

3.800

2

Đường Đồng Cửa

Đoạn từ Đ.Châu Xuyên đến Tiểu khu dân cư Đồng Cửa (mặt cắt đường 16m)

9.000

5.400

3.200

Đoạn từ Tiểu khu Đồng Cửa đến đường Cô Bắc

14.000

8.400

5.000

3

Đường Cô Bắc: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lê Lợi; Điểm cuối: Tiếp giáp đê tả Thương;MC ngang 19,5m

14.000

4

Đường Cao Kỳ Vân

Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Công Hãng

6.000

3.600

2.200

Đoạn từ đường Nguyễn Công Hãng đến ngã 4 kho gạo đến bờ mương Hà Vị

5.500

3.300

2.000

Đoạn từ bờ mương Hà Vị đến đầu tổ dân phố Cung Nhượng 1

4.000

2.400

Đoạn từ đầu tổ dân phố Cung Nhượng 1 đến bờ đê

3.000

2.000

1.200

5

Đường Hồ Công Dự

8.500

5.100

3.100

6

Đường Lê Lai

Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết trường tiểu học Võ Thị Sáu

15.500

Đoạn từ hết trường tiểu học Võ Thị Sáu đến đường Hùng Vương

16.000

7

Đường Cô Giang

7.000

4.200

2.500

8

Đường Thân Khuê

Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến hết sân thể thao

4.000

2.400

Đoạn từ hết sân thể thao đến nhà máy ép dầu

3.000

1.800

9

Đường Bảo Ngọc

Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến hết trường tiểu học Đa Mai

6.000

3.600

Đoạn từ hết trường Tiểu học Đa Mai đến hết bãi xử lý rác

4.000

2.400

10

Đường Phạm Liêu

Đoạn từ cổng 1 (công ty phân đạm) đến hết cổng 2 (Công ty CP xây lắp hóa chất)

3.500

2.100

Đoạn từ hết cổng 2 Công ty Đạm đến hết đường vào cổng Công ty TNHH1TV CK Hóa chất Hà Bắc

3.000

2.000

Đoạn từ cổng 1 đến hết cổng 3 (Công ty CP Hưng Phát)

3.000

2.000

Đoạn từ hết cổng 3 (Công ty CP Hưng Phát) đến đê Sông Thương

3.000

2.000

11

Đường Phùng Trạm (từ đường Nguyễn Duy Năng đến đường Phạm Liêu)

4.500

2.700

1.600

12

Đường Nguyễn Duy Năng (Từ đường Phạm Liêu đến hết địa phận phường Thọ Xương)

4.500

2.700

1.600

13

Đường Lều Văn Minh

4.500

2.700

1.600

14

Đoạn đê tả Sông Thương

Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết địa phận thành phố Bắc Giang

4.000

2.400

1.400

Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết địa phận phường Lê Lợi

4.000

2.400

1.400

Đoạn từ hết địa phận phường Lê Lợi đến đường rẽ vào UBND xã Tân Tiến

3.500

15

Đường Lý Tử Tấn

Đường từ Công ty TNHH một thành viên quản lý và xây dựng đường bộ Bắc Giang đến Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Bắc Giang

8.000

Đoạn từ đường Giáp Hải đến Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Bắc Giang

6.500

16

Nguyễn Chí Thanh

Đoạn từ đường Xương Giang đến nhà máy Đạm

10.000

6.000

3.600

Đoạn từ đường Xương Giang đến QL1A

25.000

15.000

9.000

17

Đường Nguyễn Đình Tấn (thuộc tuyến đường còn lại trong khu dân cư số 3 cũ)

7.000

18

Đường Hoàng Công Phụ

Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Khắc Nhu

6.500

Đoạn từ đường Nguyễn Khắc Nhu đến đường Nguyễn Đình Chính

6.000

19

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

5.000

20

Đường Lương Thế Vinh (Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến hết địa phận phường Xương Giang)

14.500

21

Các đoạn còn lại thuộc khu Tái định cư phường Xương Giang

6.000

22

Đường Đông Thành: (Điểm đầu: tiếp giáp đường Xương Giang, Điểm cuối: tiếp giáp dường Lều Văn Minh); MC 5m

4.500

3.000

2.500

23

Nguyễn Huy Bính

Đoạn từ công ty Đạm Hà Bắc đến đường Lều Văn Minh

2.500

Đoạn từ đường Lều Văn Minh đến đường vành đai Đông Bắc

3.000

2.000

1.500

24

Đường Lương Văn Can: (Đầu: tiếp giáp Hoàng Hoa Thám, Điểm cuối: tiếp giáp dường Bảo Ngọc)

10.000

7.000

25

Đường Phan Đình Phùng: (Điểm đầu: tiếp giáp đường Bảo Ngọc, Điểm cuối: tiếp giáp dường Hoàng Hoa Thám)

8.000

26

Đường Phan Chu Trinh: (Điểm đầu: tiếp giáp đường Lương Văn Can, Điểm cuối: tiếp giáp dường Phan Bội Châu)

10.000

7.000

27

Đường Phan Bội Châu: (Điểm đầu: Cạnh NVH Mai Sẫu đến đường Phan Đình Phùng)

10.000

7.000

28

Đường Anh Thơ: (Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thanh niên (cạnh Bệnh viện Hà Nội – Bắc Giang);

6.500

29

Đường Phạm Túc Minh: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lê Hồng Phong; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lê Triện)

8.500

30

Đường Nguyễn Thọ Vinh: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lê Sát; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lê Đức Trung)

7.500

31

Đường Nguyễn Nghĩa Lập

Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến ngõ 45 đường Trần Nguyên Hãn)

6.000

4.000

Đoạn từ ngõ 45 đường Trần Nguyên Hãn đến đường Trần Bình Trọng

4.500

3.000

32

Đường Trần Bình Trọng: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Cao Kỳ Vân)

6.000

4.000

33

Đường Trần Khát Chân: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường nội bộ (khu dân cư đường Trần Nguyên Hãn) Điểm cuối: Hết khu dân cư tái định cư nhà máy Đạm Hà Bắc, MC: 16m)

6.000

4.000

34

Đường Giáp Văn Cương: Điểm đầu: Tiếp giáp QL 17 (Võ Nguyễn Giáp), Điểm cuối: Tiếp giáp đường Bà Triệu

Đoạn từ đường Võ Nguyên giáp đến hết Khu dân cư Bệnh Viện Nội Tiết

9.000

6.000

Đoạn từ đường Khu dân cư Bệnh Viện Nội Tiết đến đường Bà Triệu

9.000

6.000

35

Đường Lư Giang: (Điểm đầu: Tiếp giáp QL.17 (đoạn ngã tư rẽ vào Trường THPT Giáp Hải); Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thân Nhân Trung (giáp khu thể thao Lam Sơn); Mặt cắt ngang 27m)

10.000

8.500

36

Đường Vi Đức Lục

37

Đường Hòa Sơn

7.000

4.200

2.500

38

Đường Cả Chi: Điểm đầu: từ đường Bảo Ngọc; Điểm cuối: đường Phan Đình Phùng;

5.000

3.000

1.800

39

Các đường, ngõ còn lại trên địa bàn các phường

Các đường, ngõ có mặt cắt từ 5m trở lên

4.000

2.400

Các đường, ngõ có mặt cắt dưới 5 m

3.000

1.800

V

ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG

1

Đường Nguyễn Trãi (QL31)

Đoạn từ đường QL1A đến lối rẽ vào Nhà văn hoá phố Cốc

25.000

15.000

9.000

Đoạn từ lối rẽ vào Nhà văn hóa phố Cốc đến ngã ba đường đi Yên Dũng

22.000

13.200

8.000

Đoạn từ ngã ba đường đi Yên Dũng đến hết đường

20.000

12.000

7.200

Đoạn từ đường Nguyễn Trãi (QL 31) đến ngã ba đường đi thôn Thuyền (điểm đầu là Công ty TNHH Đào Dương đến Công ty CP TMDV Quang Tuấn rẽ trái qua Công ty TNHH Nam Mai, Công ty TNHH Phương Nga…. điểm cuối là HKD Nguyễn Văn Cường)

7.000

4.200

2.500

Đoạn từ đường Nguyễn Trãi (QL 31) đi thôn Thuyền

4.000

2.400

1.400

2

Đường Võ Nguyên Giáp (TL 398)

Đoạn từ ngã tư Quốc lộ 1A đến giáp cầu Lịm Xuyên xã Song Khê

8.500

5.100

3.100

Đoạn từ giáp cầu Lịm Xuyên đến giáp đất Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Giang

7.500

4.500

2.700

Đoạn từ đất Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Giang đến đường tỉnh 295B (Quốc lộ 1A cũ)

12.000

7.200

4.300

+

Đoạn từ đường 398 đến cổng làng thôn Tân Phượng

3

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm: (Đoạn tiếp giáp QL.31 đến hết địa phận TP)

12.000

8.000

5.000

4

Đường Tây Yên Tử (tỉnh lộ 293)

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã ba rẽ Cầu Đồng Sơn

30.000

Đoạn từ ngã ba rẽ Cầu Đồng Sơn đến hết địa phận xã Tân Tiến

20.000

5

Đường Nguyễn Thái Học: (Điểm đầu: Cạnh đài phát thanh và TH tỉnh đến đường nội bộ đoạn nối QL 17 vào tiểu học xã Tân Mỹ)

7.000

6

Đường Trần Danh Tuyên (đường trục chính xã Đồng Sơn)

8.500

6.500

4.000

7

Đường Trần Hưng Đạo:

Đoạn tiếp giáp đê hữu Thương; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám; MC: 50m. (qua xã Song Mai)

9.000

Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường TL 295B

9.000

8

Đường Bà Triệu: Điểm đầu: Từ chân cầu Á Lữ (phía Tây); Điểm cuối: Tiếp giáp QL.17; MC: 56m.

15.000

9

Đường Võ Văn Kiệt: Từ đường Tây Yên Tử(km1+740) đến hết địa phận thành phố giáp Tiền Phong Yên Dũng (MC 56m)

10.000

8.500

5.000

10

Đường Trường Chinh: Từ đường Tây Yên Tử (km1+360m) đến hết địa phận thành phố giáp Hương Gián Yên Dũng (MC 42m)

15.000

11

Đường trục chính Tây Nam (từ đường Thân Nhân Trung đến đường gom Quốc lộ 1A)

12.000

12

Cuối đường Bà Triệu (Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đấu nối sang đường Quy hoạch xã Tăng Tiến huyện Việt Yên)

15.000

VI

CÁC KHU DÂN CƯ – KHU ĐÔ THỊ

1

Khu đô thị Bách Việt Lake Garden và khu dân cư Nam Dĩnh Kế

Đường Bàng Bá Lân

17.500

Đường Hồ Xuân Hương: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thanh Niên

13.500

Đường Nguyễn Bính: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân.

15.200

Đường Tạ Thúc Bình: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Bính; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ Khu đô thị Bách Việt

8.000

Các đường còn lại trong khu đô thị Bách Việt

7.500

2

Khu dân cư Song Khê (gồm cả đường Đào Thục Viện và đường Đào Toàn Mân)

Đường Đào Thục Viện

7.500

Đường Đào Toàn Mân

7.500

Đường Đào Toàn Mân 1, Đường Đào Thục Viện 2

5.500

Các đường còn lại

5.000

3

Khu Hạ tầng kỹ thuật Điểm dân cư chợ Song Khê (khu bám đường gom Quốc lộ 1)

Đoạn bám đường gom

8.000

Các đoạn còn lại

6.000

4

Khu đô thị phía Nam (khu số 1, 2, 3, 6,7)

Đường Tôn Đức Thắng

Đoạn từ đường gom bên trái QL.1A đến đường Trường Chinh

23.000

Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Tây Yên Tử (KM2+400).

20.000

Đường Huỳnh Thúc Kháng

25.000

Đường Nguyễn Thị Định: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Tây Yên Tử; Điểm cuối: Tiếp giáp Khu nhà thi đấu tỉnh; MC: 20,5m

20.000

Đường Lê Duẩn: (Điểm đầu: Tiếp giáp đê tả Thương; Điểm cuối: Tiếp giáp QL.31 (mặt cắt 33m).

25.000

Đường Lê Thanh Nghị: Điểm đầu: Tiếp giáp đường nội bộ cạnh Siêu thị Big C; Điểm cuối: Tiếp giáp đườmg Nguyễn Văn Linh; MC: 21m

20.000

Đường Trần Nhân Tông

Đoạn từ đường Tây Yên Tử đến đường Đường Nguyễn Văn Linh (Nguyễn Thị Minh Khai nối dài)

30.000

Đoạn còn lại

25.000

Đường Lê Thánh Tông: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Tây Yên Tử; Điểm cuối: Tiếp giáp đườmg vào thôn An Bình xã Tân Tiến

15.000

Đường Nguyễn Văn Linh (Nguyễn Thị Minh Khai nối dài): MC: 30m.

+

Tiếp giáp đường gom QL1 đến điểm giao nối đường Huỳnh Thúc Kháng

25.000

+

Nối từ đường Huỳnh Thúc Kháng đến đường Trường Chinh

20.000

Đường Phạm Văn Đồng: Điểm đầu: Tiếp giáp đường gom bên trái QL.1A; Điểm cuối: Hết địa phận thành phố (giáp xã Hương Gián, huyện Yên Dũng); MC: 30m.

13.000

Các đường còn lại trong khu số 1, 2, 3, 6, 7

13.000

5

Khu đô thị Kosy

Đường Trần Khánh Dư: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự án Khu đô thị Kosy

7.000

Đường Trần Nhật Duật: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự án Khu đô thị Kosy

8.000

Đường Phạm Ngũ Lão: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự án Khu đô thị Kosy

7.500

Các đường còn lại

7.000

6

Dự án KDC đường Xương Giang

Đường Hoàng Cầm: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lều Văn Minh; MC: 24m.

9.500

Đường Tô Vũ: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Hoàng Cầm; MC: 21m.

8.000

Các đường còn lại

7.000

7

Khu dân cư Chợ Cốc- Dĩnh Trì

Mặt đường 10,5m (mặt đối diện chợ cốc)

12.000

Mặt đường 10,5m (mặt không diện chợ cốc)

9.500

Mặt đường 7,5m (mặt đối diện vườn hoa trung tâm và đối diện chợ cốc)

8.000

Mặt đường 7,5m làn trong (mặt không diện vườn hoa trung tâm và đối diện chợ cốc)

6.500

Mặt đường 10,5m (mặt không diện chợ có hình dạng phức tạp)

7.000

8

Khu dân cư số 4 trên tuyến 295B xã Tân Mỹ

Mặt đường nội bộ 15m (phân lô)

10.000

Mặt đường nội bộ 7m (phân lô)

7.000

Mặt đường nội bộ 5,5m

6.000

Đường còn lại trong KDC

4.000

9

Khu 1, khu dân cư số 3 trên tuyến 295B phường Xương Giang

Mặt cắt 38 m, hè đường 10 m

12.000

Mặt cắt 16 m, hè đường mỗi bên 4,5m

8.000

Mặt cắt 21 m, hè đường mỗi bên 60

10.000

10

Khu dân cư dọc 2 bên đường giao thông từ khu vực NVH thôn Sẫu đi thôn Thanh Mai

Mặt đường 24m

12.000

Mặt đường 16,5m

11.000

Mặt đường rộng 7.5m

10.000

Mặt đường rộng 7m

9.000

11

Khu dân cư Yên Khê

Đường rộng 9 m

7.000

Đường rộng 7 m

6.000

12

Khu dân cư thôn Mỹ Cầu, xã Tân Mỹ

Đường rộng 7m tiếp giáp đường Thân Nhân Trung

11.600

Đường còn lại trong KDC

5.300

13

Khu dân cư Cạnh bệnh viện Nội tiết, xã Tân Mỹ

Mặt đường rộng 15m

11.000

Mặt đường rộng 9m

10.000

Mặt đường rộng 7,5m

9.000

Các tuyến đường còn lại

7.500

14

Khu dân cư Cạnh trường Giáp Hải, xã Tân Mỹ

Mặt đường rộng 12m

9.000

Mặt đường rộng 9m

8.500

15

Khu dân cư thôn Tân Mỹ, xã Đồng Sơn

Mặt đường rộng 10,5m

7.500

Các tuyến đường còn lại

6.000

16

Khu đô thị Mới phường Thọ Xương

Mặt đường rộng 12m

10.500

Mặt đường rộng 10,5m

9.500

Mặt đường rộng 7,5m hè đường mỗi bên 6m

8.500

Mặt đường rộng 7,5m hè đường mỗi bên 5m

7.500

Các đường còn lại

6.000

17

Khu dân cư cạnh Quốc lộ 17, phường Đa Mai

Mặt đường rộng 12m

10.000

Mặt đường rộng 7m

9.000

Các đường còn lại

6.000

18

Khu dân cư mới cạnh trường Việt Hàn – xã Dĩnh Trì

Mặt đường rộng 29m

22.000

Mặt đường rộng từ 8m- 9m

11.150

Các đường còn lại

10.000

19

Khu dân cư phố Cốc – xã Dĩnh Trì

Mặt dường rộng 7,5m

9.000

Mặt dường rộng 10,5m

13.000

Mặt đường rộng 15m tiếp giáp với dải phân cách

13.000

20

Khu dân cư thôn Nguận – xã Dĩnh Trì

Mặt đường rộng 5m

5.000

Mặt đường rộng 7,5m

7.000

Mặt đường rộng 15m

14.000

…………………………………….

T.Anh

Nguồn: Báo Môi Trường và Đô Thị

Bạn cũng có thể thích