Giá vàng nhẫn 9999 trong nước 19/9/2024: Duy trì ổn định ở mức cao
Giá vàng nhẫn 9999 trong nước 19/9/2024: Duy trì ổn định ở mức cao
Giá vàng nhẫn tại Việt Nam hôm nay 19/9/2024 vẫn duy trì mức ổn định và dao động ở mức 78 triệu đồng/lượng (mua vào) và 79,2 triệu đồng/lượng (bán ra).
Ngày 19/9/2024, giá vàng nhẫn trong nước có nhiều biến động đáng chú ý như sau:
Tình hình thị trường vàng nhẫn
Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu đang có nhiều biến động, giá vàng nhẫn tại Việt Nam vẫn duy trì mức ổn định, mặc dù có những thay đổi nhẹ trong các phiên giao dịch gần đây.
Tại thời điểm ngày 19/9/2024, giá vàng nhẫn tại các công ty lớn như SJC, DOJI, và PNJ được niêm yết như sau:
- SJC: Giá vàng nhẫn loại 1-5 chỉ niêm yết ở mức 77,9-79,2 triệu đồng/lượng.
- DOJI: Giá vàng nhẫn tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh dao động từ 78-79,1 triệu đồng/lượng, với mức tăng nhẹ 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào.
- PNJ: Giá vàng nhẫn được giao dịch ở mức 78 triệu đồng/lượng (mua vào) và 79,2 triệu đồng/lượng (bán ra).
- Bảo Tín Minh Châu: Giá nhẫn tròn trơn ở mức 77,98 triệu đồng/lượng (mua vào) và 79,18 triệu đồng/lượng (bán ra).
Bảng giá vàng trong nước hôm nay 19/9
DOJI | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 80,000 | 82,000 |
AVPL/SJC HCM | 80,000 | 82,000 |
AVPL/SJC ĐN | 80,000 | 82,000 |
Nguyên liêu 9999 – HN | 78,000 | 78,150 |
Nguyên liêu 999 – HN | 77,900 | 78,050 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 80,000 | 82,000 |
PNJ | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 78.000 | 79.200 |
TPHCM – SJC | 80.000 | 82.000 |
Hà Nội – PNJ | 78.000 | 79.200 |
Hà Nội – SJC | 80.000 | 82.000 |
Đà Nẵng – PNJ | 78.000 | 79.200 |
Đà Nẵng – SJC | 80.000 | 82.000 |
Miền Tây – PNJ | 78.000 | 79.200 |
Miền Tây – SJC | 80.000 | 82.000 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 78.000 | 79.200 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 80.000 | 82.000 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 78.000 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 80.000 | 82.000 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 78.000 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 77.900 | 78.700 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 77.820 | 78.620 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 77.010 | 78.010 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 71.690 | 72.190 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 57.780 | 59.180 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 52.270 | 53.670 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 49.910 | 51.310 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 46.760 | 48.160 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 44.790 | 46.190 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 31.490 | 32.890 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 28.260 | 29.660 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 24.720 | 26.120 |
AJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 7,695 | 7,880 |
Trang sức 99.9 | 7,685 | 7,870 |
NL 99.99 | 7,700 | |
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình | 7,700 | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 7,800 | 7,920 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 7,800 | 7,920 |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 7,800 | 7,920 |
Miếng SJC Thái Bình | 8,000 | 8,200 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,000 | 8,200 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,000 | 8,200 |
SJC | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 80,000 | 82,000 |
SJC 5c | 80,000 | 82,020 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 80,000 | 82,030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 77,900 | 79,200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 77,900 | 79,300 |
Nữ Trang 99.99% | 77,800 | 78,800 |
Nữ Trang 99% | 76,020 | 78,020 |
Nữ Trang 68% | 51,239 | 53,739 |
Nữ Trang 41.7% | 30,513 | 33,013 |
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá vàng nhẫn
-
Biến động kinh tế toàn cầu: Tình hình kinh tế thế giới, đặc biệt là các động thái từ Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed), có ảnh hưởng lớn đến giá vàng. Việc Fed cắt giảm lãi suất 0,5% đã bắt đầu một chu kỳ nới lỏng chính sách tiền tệ, khiến USD yếu đi và làm tăng sức hấp dẫn của vàng như một tài sản trú ẩn an toàn.
-
Nhu cầu vàng trong nước: Vàng nhẫn không chỉ được ưa chuộng để làm trang sức mà còn là một hình thức tích trữ tài sản. Nhu cầu ổn định từ người tiêu dùng trong nước đã giúp giá vàng nhẫn duy trì mức cao, bất chấp sự biến động trên thị trường thế giới.
-
Chênh lệch giá vàng trong nước và thế giới: Hiện tại, giá vàng nhẫn trong nước cao hơn giá vàng thế giới khoảng 5,4 triệu đồng/lượng. Điều này phần nào phản ánh chi phí vận chuyển, thuế, và phí bảo hiểm khi nhập khẩu vàng vào Việt Nam.
Dự báo giá vàng nhẫn
Các chuyên gia kinh tế dự đoán rằng giá vàng nhẫn có thể tiếp tục ổn định hoặc tăng nhẹ trong thời gian tới, phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Chính sách tiền tệ quốc tế: Nếu Fed tiếp tục cắt giảm lãi suất, điều này có thể thúc đẩy nhu cầu đầu tư vào vàng, kéo theo sự tăng giá.
- Tình hình kinh tế trong nước: Sự ổn định kinh tế và thu nhập của người dân sẽ ảnh hưởng đến nhu cầu mua vàng nhẫn.
- Các yếu tố địa chính trị: Bất ổn địa chính trị có thể làm tăng nhu cầu vàng như một tài sản an toàn, từ đó đẩy giá vàng nhẫn lên cao hơn.
—-
Giá vàng nhẫn ngày 19/9/2024 tại Việt Nam cho thấy sự ổn định tương đối trong bối cảnh kinh tế toàn cầu có nhiều biến động. Với việc giá vàng nhẫn được duy trì ở mức cao, người tiêu dùng và nhà đầu tư cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định mua vào hoặc bán ra. Những yếu tố như chính sách tiền tệ quốc tế, nhu cầu trong nước, và tình hình địa chính trị sẽ tiếp tục đóng vai trò quan trọng trong việc định hình giá vàng nhẫn trong thời gian tới.
Nhìn chung, vàng nhẫn vẫn là một lựa chọn tốt cho việc đầu tư và tích trữ tài sản tại Việt Nam, đặc biệt là trong bối cảnh hiện nay khi các yếu tố kinh tế và chính trị thế giới đang có nhiều thay đổi khó lường. Người tiêu dùng và nhà đầu tư cần cập nhật thông tin thường xuyên và tham khảo ý kiến từ các chuyên gia tài chính để đưa ra quyết định hợp lý nhất.
H.Hà
Nguồn: Báo Môi Trường và Đô Thị