Đề xuất thay đổi thời gian phổ biến Báo cáo kinh tế – xã hội
(Xây dựng) – Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang lấy ý kiến góp ý dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung Phụ lục của Nghị định số 94/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê và sửa đổi, bổ sung một số điều, Phụ lục II của Nghị định số 94/2022/NĐ-CP.
Đề xuất thay đổi thời gian phổ biến Báo cáo kinh tế – xã hội. |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho biết, mục đích xây dựng Nghị định nhằm thay đổi thời gian phổ biến Báo cáo kinh tế – xã hội tháng, quý I, 6 tháng, 9 tháng và năm từ “ngày 29 của tháng báo cáo (riêng tháng Hai là ngày cuối tháng)” thành “ngày 06 của tháng tiếp theo sau kỳ báo cáo” bảo đảm cho việc thu thập, biên soạn thông tin thống kê phản ánh chính xác, đầy đủ, đúng bản chất của một kỳ báo cáo, đặc biệt là kỳ báo cáo tháng phục vụ chính xác, kịp thời cho các cơ quan Đảng, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và chính quyền các cấp trong quản lý, điều hành.
Sửa đổi Lịch phổ biến một số thông tin thống kê quan trọng của cơ quan thống kê Trung ương
Theo dự thảo, nội dung của Lịch phổ biến gồm: Thông tin thống kê, loại số liệu và thời gian phổ biến.
So với Lịch phổ biến quy định tại Nghị định số 94/2016/NĐ-CP có những sự thay đổi sau: Thay thông tin “Số người thất nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp, số người thiếu việc làm và tỷ lệ thiếu việc làm hàng quý” thành “Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo có bằng, chứng chỉ” và “Tỷ lệ thất nghiệp” để phù hợp với chỉ tiêu quy định tại Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia hiện hành;
Sửa thời gian phổ biến thông tin từ “ngày 29 của tháng báo cáo (riêng tháng Hai là ngày cuối tháng)” thành “ngày 06 của tháng tiếp theo sau kỳ báo cáo” để bảo đảm cho việc thu thập, biên soạn thông tin thống kê phản ánh chính xác, đầy đủ, đúng bản chất của kỳ báo cáo, đặc biệt là kỳ báo cáo tháng phù hợp với yêu cầu của Chính phủ.
Bên cạnh đó, dự thảo cũng sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 12 Nghị định số 94/2022/NĐ-CP, cụ thể: Số liệu GDP được công bố như sau:
a) Số liệu ước tính quý I: Ngày 06 tháng 4 năm báo cáo;
b) Số liệu ước tính quý II, 6 tháng và cả năm; sơ bộ quý I: Ngày 06 tháng 7 năm báo cáo;
c) Số liệu ước tính quý III và 9 tháng; sơ bộ quý II và 6 tháng: Ngày 06 tháng 10 năm báo cáo;
d) Số liệu ước tính quý IV và cả năm; sơ bộ quý III và 9 tháng: Ngày 06 tháng 01 năm kế tiếp;
đ) Số liệu sơ bộ cả năm và theo quý của năm báo cáo: Ngày 06 tháng 10 năm kế tiếp;
e) Số liệu chính thức cả năm và theo quý của năm báo cáo: Ngày 06 tháng 10 của năm thứ hai kế tiếp sau năm báo cáo.
Nguồn: Báo xây dựng