Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD là hoạt động bắt buộc

Tìm hiểu về chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng theo QCVN 16:2019/BXD

Chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng (VLXD) là hoạt động bắt buộc nhằm chứng nhận sản phẩm, hàng hóa VLXD phù hợp quy chuẩn kỹ thuật (cụ thể theo QCVN 16:2019/BXD). Khái quát hoạt động chứng nhận hợp quy đó bao gồm các bước đánh giá, chứng nhận quy trình sản xuất đạt tiêu chuẩn ISO 9001:2015 (nếu có sản xuất), đánh giá, chứng nhận sản phẩm VLXD phù hợp tiêu chí. Đã quy định các thông số kỹ thuật, tiến hành lấy mẫu thử nghiệm tại nơi sản xuất, cấp giấy chứng nhận và cuối cùng là công bố hợp quy VLXKN về Sở Xây dựng.

Nội dung của quy chuẩn QCVN 16:2019/BXD

Yêu cầu về kỹ thuật và quản lý chất lượng của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng mà được sản xuất trong nước, nhập khẩu, kinh doanh, lưu thông trên thị trường và sử dụng các công trình xây dựng trên lãnh thổ của Việt Nam. Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng phải được đảm bảo không gây mất an toàn trong quá trình lưu chuyển, bảo quản, sử dụng hợp lý và đúng với mục đích.

 Ảnh minh họa 

Tại sao cần phải có Chứng nhận hợp quy VLXD theo QCVN 16:2019/BXD

Chứng nhận hợp quy VLXD theo QCVN 16:2019/BXD là hoạt động bắt buộc theo quy định của pháp luật. Căn cứ xử phạt vi phạm thực hiện theo Nghị định 80/2013/NĐ-CP và Nghị định 119/2017/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng hàng hoá, sản phẩm. Mọi hành vi vi phạm sau đây sẽ bị xử lý phạt tiền đến 300.000.000 đồng: Cơ sở sản xuất không đăng ký chứng nhận hợp quy đối với sản phẩm, hàng hóa VLXD thuộc danh mục quy định tại Thông tư nàyQCVN 16:2019/BXD; không thực hiện công bố hợp quy; sử dụng con dấu, giấy chứng nhận hợp quy, kết quả kiểm nghiệm sản phẩm giả mạo; bán sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng chưa được chứng nhận và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật.

Danh mục sản phẩm, hàng hóa VLXD được chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2019/BXD

Danh mục sản phẩm, hàng hóa VLXD được chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2019/BXD được chia thành 6 nhóm. Cụ thể các thông tin chi tiết như: Thông số kỹ thuật, yêu cầu, phương pháp thử, mã số hàng hóa xuất nhập khẩu, có thể xem tại QCVN 16:2019/BXD.

Nhóm 1. Xi măng, phụ gia cho xi măng và bê tông: Gồm xi măng poóc lăng; xi măng portland hỗn hợp; xi măng portland bền sunfat; xi măng portland hỗn hợp bền sunfat; thạch cao photpho để sản xuất xi măng; xỉ lò cao; tro bay.

Nhóm 2. Cốt liệu xây dựng: Gồm cốt liệu cho bê tông và vữa; cát tự nhiên cho bê tông và vữa; cốt liệu lớn (đá dăm, sỏi dăm); cát nghiền cho bê tông và vữa.

Nhóm 3. Gạch ốp lát, đá ốp lát: Bao gồm gạch gốm ốp lát; đá ốp lát tự nhiên; đá ốp lát nhân tạo trên cơ sở chất kết dính hữu cơ.

Nhóm 4: Vật liệu xây dựng: Bao gồm gạch bê tông, gạch đất sét nung; các sản phẩm bê tông khí chưng áp; tấm tường rỗng bê tông được đúc sẵn bằng công nghệ đùn ép.

Nhóm 5. Kính xây dựng: Bao gồm kính nổi; kính phẳng cường lực nhiệt; kính nhiều lớp và kính an toàn nhiều lớp; hộp kính kín cách nhiệt.

Nhóm 6. Vật liệu xây dựng khác: Gồm tấm sóng amiang xi măng; amiăng crizotin để sản xuất tấm sóng amiăng xi măng; tấm thạch cao và tấm thạch cao có cốt sợi; sơn tường nhũ; nhôm định hình và hợp kim nhôm; thanh định hình poly(vinyl clorua) không hoá dẻo (PVC-U) để sản xuất cửa sổ và cửa đi; Ống và phụ kiện Polyetylen (PE) dùng cho mục đích cấp thoát nước; Ống và phụ kiện Polypropylene (PP) dùng cho mục đích cấp thoát nước; Ống và phụ kiện Polyvinyl clorua không hóa dẻo (PVC-U) dùng cho mục đích cấp thoát nước; ống và phụ tùng bằng nhựa (PVC-U; PP; PE) vào kết cấu phục vụ mục đích thoát nước ngầm trong điều kiện không chịu áp lực; hệ thống ống nhựa nhiệt rắn cốt sợi thủy tinh trên cơ sở nhựa polyester không no (GRP) dùng trong cấp nước có áp và không có áp.

Khánh Mai (t/h)

 

Nguồn: Tạp chí điện tử chất lượng Việt Nam

Bạn cũng có thể thích