Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang năm 2023 cập nhật mới nhất
Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang năm 2023 cập nhật mới nhất
Theo dõi MTĐT trên
Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang 2023 mới nhất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành tại Quyết định 72/2021/QĐ-UBND Bắc Giang quy định Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024.
Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang 2023 mới nhất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành tại Quyết định 72/2021/QĐ-UBND Bắc Giang Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024.
Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang 2023 bao gồm bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh như: Giá đất của các loại đất có thời hạn, Bảng giá đất trồng cây lâu năm; Bảng giá đất rừng sản xuất; Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản…
Sau đây là chi tiết bảng giá đất tỉnh Bắc Giang hiện hành, mời các bạn cùng tham khảo.
Bắc Giang là một Tỉnh thuộc vùng Đông Bắc, với diện tích là 3.849,7km² và dân số là 1.803.950 người.
Tỉnh Bắc Giang có biển số xe là 98 và mã vùng điện thoại của Bắc Giang là 0204. Trung tâm hành chính của Bắc Giang đặt tại Bắc Giang. Tổng số đơn vị cấp quận huyện, thị xã của Bắc Giang là 10.
Quyết định 72/2021/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN –––––––– Số: 72/2021/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM –––––––––––––––––––––––– Bắc Giang, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang
–––––––––––––––––––
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủsửa đổi, bổ sung mộtsố Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về Khung giá đất;
Căn cứ Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ p hê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vục II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của liên bộ Tài chính – Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội đồng thẩm định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 725/TTr-TNMT ngày 19 tháng 10 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh,Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: – Như khoản 2 Điều 2; – Vụ Pháp luật- Văn phòng Chính phủ (báo cáo); – Vụ Pháp chế của các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường (báo cáo); – Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp (báo cáo); – TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo); – Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; – VP Tỉnh ủy, các Ban của Đảng; – Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Bắc Giang; – VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh; – Văn phòng UBND tỉnh: + LĐVP, các phòng; + Trung tâm Thông tin; + Lưu: VT, KTTH. |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Phan Thế Tuấn |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc _____________________ |
QUY ĐỊNH
Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang
(Kèm theo Quyết định số: 72/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
____________________
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định về Bảng giá đất giai đoạn 2022-2024 tỉnh Bắc Giang và nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất.
b) Bảng giá đất này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật Đất đai năm 2013; Tính hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm đối với trường hợp thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp; Tính giá trị thửa đất để áp dụng phương pháp định giá đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai.
b) Người sử dụng đất quy định tại Điều 5 Luật Đất đai năm 2013.
c) Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Điều 2. Bảng giá các loại đất
1. Bảng giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
2. Bảng giá đất trồng cây lâu năm;
3. Bảng giá đất rừng sản xuất;
4. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản;
5. Bảng giá đất ở tại đô thị, ven trục đường giao thông;
6. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, ven trục đường giao thông;
7. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, ven trục đường giao thông;
8. Bảng giá đất ở tại nông thôn;
9. Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
10. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;
11. Bảng giá đất các khu, cụm công nghiệp.
(Có phụ lục Bảng giá các loại đất kèm theo)
Điều 3. Giá đất của các loại đất có thời hạn
Giá đất trong Bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Điều 4. Quy định về nguyên tắc xác định vị trí, khu vực để định giá đất
1. Phân vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và ven trục đường giao thông:
a) Việc xác định vị trí của từng lô đất, thửa đất căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đoạn đường phố, quy định cụ thể như sau:
Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở mặt tiền của các đường phố, các trục đường giao thông, có mức sinh lợi cao nhất và có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở các làn đường phụ của các đường phố chính; các ngõ, hẻm của đường phố, mà mặt cắt ngõ có chiều rộng từ năm mét trở lên (³5) và có chiều sâu ngõ dưới 200 mét (tính từ sát mép lòng đường chính đến đầu thửa đất < 200m), có mức sinh lợi và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn vị trí 1 (đối với những thửa đất có chiều sâu lớn được xác định vị trí tính từ vị trí 2 trở đi).
Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm không thuộc vị trí 2 nêu trên và các vị trí còn lại khác, có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
b) Trường hợp thửa đất bám từ hai mặt đường trở lên thì xác định theo hướng có tổng giá trị của thửa đất cao nhất tính theo Bảng giá đất.
c) Các thửa đất nằm ở vị trí 2, 3 như đã nêu trên có ngõ thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
d) Trường hợp các thửa đất tại nông thôn có thể xác định vị trí thửa đất thuộc nhóm xã hoặc đoạn đường thì áp dụng theo vị trí có giá cao hơn.
đ) Phân vị trí đối với các thửa đất có chiều sâu lớn tại các đô thị và ven các trục đường giao thông.
Đối với đất ở:
Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao đất) vào sâu đến 20m.
Vị trí 2: Tính từ trên 20m vào sâu đến 40m.
Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại các phường thuộc thành phố Bắc Giang và các thị trấn thuộc các huyện.
Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 30m.
Vị trí 2: Tính từ trên 30m vào sâu đến 60m.
Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
Đối với đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thuộc các xã trên địa bàn tỉnh.
Vị trí 1: Tính từ mặt đường (Chỉ giới giao, cho thuê đất) vào sâu đến 50m.
Vị trí 2: Tính từ trên 50m vào sâu đến 100m.
Vị trí 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất.
2. Phân khu vực, vị trí đối với đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn:
a) Phân khu vực:
Khu vực 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng tốt nhất của xã, ở vị trí tiếp giáp với các trục đường giao thông (trừ các đường giao thông đã quy định giá đất trong Bảng giá đất) hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Khu vực 2: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế thấp hơn và có điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn khu vực 1, nằm ở ven các trục đường giao thông liên thôn và đất tiếp giáp với đất của khu vực 1;
Khu vực 3: Áp dụng đối với các thửa đất nằm ở những vị trí còn lại, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và có điều kiện kết cấu hạ tầng thấp kém hơn khu vực 1, khu vực 2 trong xã.
b) Phân vị trí đất:
Trong 1 khu vực được chia từ 1 đến 3 vị trí, xác định vị trí quy định như sau:
Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất từng khu vực, ở vị trí có mặt tiền tiếp giáp với các trục đường giao thông hoặc nằm tại trung tâm xã hoặc nằm gần một trong các khu vực như: UBND xã, trường học, trạm y tế, chợ, khu thương mại, dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Vị trí 2: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 1, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 1.
Vị trí 3: Áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với các thửa đất nằm ở vị trí 2, có khả năng sinh lợi, giá đất thực tế và kết cấu hạ tầng kém hơn các thửa đất nằm ở vị trí 2 và các vị trí còn lại của thửa đất.
Điều 5. Quy định giá đất một số lĩnh vực khuyến khích đầu tư, ưu đãi đầu tư và giá đất đối với các loại đất chưa có giá trong Bảng giá đất
1. Các dự án đầu tư xây dựng cơ sở lưu trú từ 3 sao trở lên; dự án thuộc lĩnh vực văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao; dự án thuộc nhóm đất cơ sở dịch vụ xã hội; các dự án du lịch cộng đồng giá đất xác định bằng 0,6 lần giá đất thương mại dịch vụ cùng vị trí, khu vực; Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội giá đất được xác định bằng 0,4 lần giá đất ở cùng vị trí, khu vực.
2. Đối với các loại đất có mục đích kinh doanh gồm: đất công trình năng lượng; đất giao thông, thủy lợi có kinh doanh; đất công trình bưu chính viễn thông xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.
3. Đối với các loại đất không có mục đích kinh doanh gồm: Đất giao thông, thủy lợi, đất nghĩa trang, nghĩa địa, đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ), đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bầy tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật giá đất xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.
4. Đối với đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm, đất bãi thải, xử lý chất thải, đất phi nông nghiệp khác giá đất xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, khu vực.
5. Đối với đất nông nghiệp khác xác định bằng giá đất trồng cây hàng năm.
6. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; Sử dụng vào mục đích sản xuất hoặc sử dụng vào mục đích sản xuất kết hợp với nuôi trồng thủy sản, sử dụng vào mục đích kinh doanh hoặc sử dụng vào mục đích kinh doanh kết hợp với nuôi trồng thủy sản xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí, khu vực.
Điều 6. Quy định giá đất trong trường hợp thửa đất, đoạn đường có nhiều vị trí khác nhau nhưng chưa quy định đủ vị trí
Mức giá đất cho các vị trí được xác định theo hệ số sau:
Vị trí 1: Hệ số = 1.
Vị trí 2: Hệ số = 0,6 giá của vị trí 1.
Vị trí 3: Hệ số = 0,6 giá của vị trí 2.
Điều 7. Quy định giá đất đối với khu dân cư, khu đô thị mới chưa quy định giá trong Bảng giá
Đối với các khu đô thị mới, khu dân cư mới, điểm dân cư do doanh nghiệp làm chủ đầu tư được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ, nhưng chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất thì xác định bằng giá đất để thu tiền sử dụng đất do UBND tỉnh Quyết định (Quyết định phê duyệt giá đất đợt gần nhất). Đối với các khu đô thị mới, khu dân cư mới, điểm dân cư do Nhà nước làm chủ đầu tư được đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ để tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất mà chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất thì xác định bằng giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất do cấp có thẩm quyền phê duyệt (Quyết định phê duyệt giá khởi điểm thấp nhất đối với trường hợp phê duyệt làm nhiều đợt).
Điều 8. Quy định giá đất đối với các thửa đất bám trục đường giao thông hình thành sau thời điểm ban hành Bảng giá đất hoặc chưa quy định giá trong Bảng giá đất
Đối với các thửa đất ven các trục đường giao thông đã được đặt tên (trừ các đường giao thông liên thôn, liên xã), nhưng chưa quy định giá đất trong Bảng giá đất (do quy định thiếu đoạn đường hoặc đường giao thông hình thành sau thời điểm ban hành Bảng giá đất) thì xác định vị trí thửa nằm thuộc khu vực nhóm xã có mức giá cao nhất làm căn cứ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai.
Điều 9. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 72/2021/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2021của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
I. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP |
||
BẢNG 1. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ CÂY HÀNG NĂM KHÁC |
||
Đơn vị tính: đồng/m2 |
||
SỐ TT |
VỊ TRÍ |
Giá đất |
1 |
Tại thành phố Bắc Giang |
60.000 |
2 |
Tại các thị trấn |
52.000 |
3 |
Tại các xã Trung du thuộc các huyện |
50.000 |
4 |
Tại các xã Miền núi thuộc các huyện |
50.000 |
BẢNG 2. BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM |
||
Đơn vị tính: đồng/m2 |
||
SỐ TT |
VỊ TRÍ |
Giá đất |
1 |
Tại thành phố Bắc Giang |
55.000 |
2 |
Tại thị trấn thuộc các huyện |
48.000 |
3 |
Tại các xã Trung du thuộc các huyện |
45.000 |
4 |
Tại các xã Miền núi thuộc các huyện |
42.000 |
BẢNG 3. BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT |
||
Đơn vị tính: đồng/m2 |
||
SỐ TT |
VỊ TRÍ |
Giá đất |
1 |
Tại thành phố Bắc Giang |
17.000 |
2 |
Tại các thị trấn thuộc các huyện |
14.000 |
3 |
Tại các xã Trung du thuộc các huyện |
13.000 |
4 |
Tại các xã Miền núi thuộc các huyện |
7.000 |
BẢNG 4. BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN |
||
Đơn vị tính: đồng/m2 |
||
SỐ TT |
VỊ TRÍ |
Giá đất |
1 |
Tại thành phố Bắc Giang |
50.000 |
2 |
Tại các thị trấn thuộc các huyện |
40.000 |
3 |
Tại các xã Trung du thuộc các huyện |
38.000 |
4 |
Tại các xã Miền núi thuộc các huyện |
33.000 |
II. NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
1. THÀNH PHỐ BẮC GIANG
BẢNG 5. BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ, VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT |
TÊN ĐƯỜNG, ĐOẠN ĐƯỜNG |
Vị trí 1 |
Vị trí 2 |
Vị trí 3 |
I. |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI I |
|||
1 |
Đường Lý Thái Tổ |
|||
– |
Đoạn từ đầu cầu Mỹ Độ đến Đường Tân Ninh (bên trái đến đường Ngô Gia Tự) |
26.000 |
10.000 |
7.000 |
– |
Đoạn từ Ngô Gia Tự đến Đường Lê Lợi (bên phải từ đường Tân Ninh) |
28.000 |
11.000 |
8.000 |
2 |
Đường Xương Giang |
|||
– |
Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết đường Quang Trung |
15.500 |
||
– |
Đoạn từ hết đường Quang Trung đến hết đường Hùng Vương |
27.000 |
11.000 |
8.000 |
– |
Đoạn từ hết đường Hùng Vương đến hết đường Nguyễn Thị Minh Khai |
25.000 |
10.000 |
7.000 |
( Bên phía đường sắt) |
7.000 |
4.200 |
2.500 |
|
– |
Đoạn từ hết đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đoạn rẽ vào đường Giáp Văn Phúc |
20.000 |
12.000 |
7.200 |
– |
Đoạn từ đường rẽ vào đường Giáp Văn Phúc đến Đường Lý Tử Tấn |
15.500 |
9.300 |
5.600 |
+ |
( Bên phía đường sắt) |
6.400 |
3.800 |
2.300 |
– |
Đoạn từ Đường Lý Tử Tấn đến hết địa phận TP BG |
10.000 |
6.000 |
3.600 |
+ |
( Bên phía đường sắt) |
5.000 |
3.000 |
1.800 |
2.1 |
Đường Xương Giang 2 |
21.500 |
||
2.2 |
Đường Xương Giang 4 |
15.000 |
||
3 |
Đường Quang Trung |
35.000 |
12.000 |
6.000 |
4 |
Đường Chợ Thương: Từ đường Quang Trung đến đường Lý Thái Tổ |
20.000 |
11.000 |
5.000 |
5 |
Đường Nguyễn Thị Lưu |
|||
– |
Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Hùng Vương |
30.000 |
12.000 |
6.000 |
– |
Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường rẽ vào nhà văn hoá Tổ 9, phường Ngô Quyền |
35.000 |
14.000 |
7.000 |
– |
Đoạn từ đường rẽ vào nhà văn hoá Tổ 9, phường Ngô Quyền đến đường Nguyễn Thị Minh Khai |
28.000 |
11.000 |
5.000 |
5.1 |
Đường Nguyễn Thị Lưu 1 |
18.000 |
||
5.2 |
Đường Nguyễn Thị Lưu 2 |
18.000 |
||
5.3 |
Đường Nguyễn Thị Lưu 4 |
18.000 |
||
5.4 |
Đường Nguyễn Thị Lưu 6 |
18.000 |
||
5.5 |
Đường Nguyễn Thị Lưu 8 |
18.000 |
||
6 |
Phố Yết Kiêu |
25.000 |
||
6.1 |
Yết Kiêu 2 |
18.000 |
||
6.2 |
Yết Kiêu 1 |
18.000 |
||
7 |
Phố Thân Đức Luận |
20.000 |
||
8 |
Đường Nguyễn Gia Thiều |
20.000 |
||
9 |
Đường Ngô Gia Tự |
30.000 |
12.000 |
6.000 |
9.1 |
Đường Ngô Gia Tự 1 |
18.000 |
||
10 |
Phố Trần Quốc Toản (Khu vực đài phun nước) |
28.000 |
||
11 |
Đường Nguyễn Văn Cừ |
|||
– |
Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi |
30.000 |
12.000 |
6.000 |
– |
Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Huyền Quang |
28.000 |
10.000 |
5.000 |
12 |
Đường Lê Lợi |
|||
– |
Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến ngã tư đường Hùng Vương |
40.000 |
15.000 |
7.000 |
– |
Đoạn từ ngã tư đường Hùng Vương đến ngã tư đi vào thôn Ngươi (cạnh trụ sở UBND phường Dĩnh Kế) |
35.000 |
15.000 |
7.000 |
– |
Đoạn từ ngã tư đi vào thôn Ngươi (cạnh trụ sở UBND phường Dĩnh Kế) đến hết đường Lê Hồng Phong |
30.000 |
12.000 |
6.000 |
– |
Đoạn từ hết đường Lê Hồng Phong đến đường vành đai đông bắc (công ty TTHH Thọ Xuân). |
25.000 |
9.000 |
5.000 |
13 |
Đường Lương Văn Nắm -Từ đường Lê Lợi sang đường Giáp Hải |
17.500 |
9.000 |
|
14 |
Đường Cả Trọng (khu Công viên Trung tâm) |
|||
– |
Từ đường Hùng Vương đến cổng số 2 Công viên Hoàng Hoa Thám |
20.000 |
||
– |
Từ cổng số 2 Công viên Hoàng Hoa Thám đến đường Phồn Xương |
18.000 |
||
– |
Từ đường Phồn Xương đến hết đường |
17.000 |
||
15 |
Đường Hùng Vương |
|||
– |
Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Huyền Quang |
38.000 |
12.000 |
|
– |
Đoạn từ đường Huyền Quang đến Quốc lộ 1A |
30.000 |
10.000 |
|
– |
Dẫy 2, 3, 4, 5 đường Hùng Vương (khu cạnh Nhà khách tỉnh và đường Ngô Gia Tự) |
18.000 |
||
– |
Dẫy 6,7 đường Hùng Vương (khu cạnh Nhà khách tỉnh và đường Ngô Gia Tự) |
18.000 |
||
16 |
Đường Hoàng Văn Thụ |
|||
– |
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Ngô Văn Cảnh |
37.200 |
12.000 |
6.000 |
– |
Đoạn từ Ngô Văn Cảnh đến đường Nguyễn Thị Minh Khai |
50.000 |
||
– |
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Giáp Hải (KDC số 2) |
35.000 |
||
17 |
Phố Thân Cảnh Vân |
30.000 |
||
18 |
Đường Ngô Văn Cảnh |
30.000 |
12.000 |
|
– |
Đường Ngô Văn Cảnh 1 (hai bên nhìn ra hồ Vĩnh Ninh) |
21.000 |
||
– |
Đường Nguyễn Đình Tuân 2 |
18.500 |
||
– |
Phố Lê Lý 2 |
17.500 |
||
– |
Phố Lê Lý 4 |
17.500 |
||
19 |
Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
|||
– |
Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Lê Lợi |
30.000 |
||
– |
Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết đường Nguyễn Thị Minh Khai |
25.000 |
15.000 |
9.000 |
20 |
Phố Lê Lý – Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ sang đường Lê Lợi (trước đình làng Vĩnh Ninh) |
20.600 |
10.000 |
7.000 |
II |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI II |
|||
1 |
Đường Nguyễn Văn Mẫn |
|||
– |
Đoạn từ đường Nguyễn Thị Lưu đến đường Ngô Gia Tự |
19.000 |
8.000 |
|
– |
Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Nghĩa Long |
17.500 |
7.000 |
|
2 |
Đường Trần Nguyên Hãn |
|||
– |
Đoạn từ đường Xương Giang đến hết Nhà văn hoá Công ty Đạm (bên trái đến đường vào tổ dân phố Hà Vị) |
15.000 |
9.000 |
4.500 |
– |
Đoạn từ hết Nhà Văn hóa Công ty Đạm đến đường Lều Văn Minh |
10.500 |
5.000 |
2.500 |
– |
Đoạn từ đường Lều Văn Minh đến cổng 1 Công ty Đạm |
|||
Bên phải |
7.500 |
4.500 |
||
Bên Trái |
6.500 |
4.000 |
||
3 |
Đường Nghĩa Long |
13.500 |
6.800 |
3.400 |
4 |
Đường Á Lữ |
13.000 |
6.500 |
3.300 |
5 |
Đường Tân Ninh |
13.000 |
6.500 |
3.300 |
6 |
Đường Thánh Thiên |
14.000 |
7.000 |
3.500 |
7 |
Đường Huyền Quang |
15.500 |
7.800 |
3.900 |
8 |
Đường Nguyễn Cao |
17.000 |
8.500 |
4.300 |
9 |
Đường Tiền Giang |
|||
– |
Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến hết đường Thánh Thiên |
11.000 |
5.500 |
2.800 |
– |
Đoạn từ hết đường Thánh Thiên đến đê sông Thương |
8.500 |
4.300 |
2.200 |
10 |
Đường Nguyễn Khắc Nhu |
|||
– |
Đoạn từ Đường Xương Giang đến đường Trần Nguyên Hãn (chợ Hà Vị) |
12.500 |
6.300 |
3.200 |
– |
Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến ngõ 5 đường Nguyễn Khắc Nhu |
9.500 |
4.800 |
2.400 |
11 |
Khu nhà tầng và khu tập thể tổ 6, tổ 7A và 7B phường Trần Nguyên Hãn |
5.000 |
2.500 |
1.300 |
12 |
Đường Đặng Thị Nho |
15.000 |
7.500 |
3.800 |
13 |
Đường Giáp Hải |
12.500 |
6.500 |
3.300 |
14 |
Đường Lý Tự Trọng (tiếp đường Nguyễn Thị Lưu – thuộc KDC số 2) |
12.000 |
7.200 |
3.600 |
15 |
Vi Đức Thăng |
|||
– |
Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Lê Hồng Phong |
13.500 |
||
– |
Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lương Văn Nắm |
10.500 |
||
16 |
Đường Chu Danh Tể – Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Giáp Văn Phúc |
12.000 |
||
17 |
Đường Giáp Lễ- Đoạn từ đường Đào Sư Tích đến thôn Ngươi phường Dĩnh Kế |
14.500 |
||
18 |
Đường Nguyễn Du (khu khuôn viên Nguyễn Du, phường Hoàng Văn Thụ) |
16.000 |
||
19 |
Đường Phồn Xương- Từ đường Lê Lợi sang đường Thanh Niên |
15.500 |
9.300 |
5.600 |
20 |
Phố Thân Công Tài |
|||
– |
Khu Trung tâm khách sạn cao cấp TPBG |
10.500 |
||
– |
Đoạn từ đường Thân Công Tài đến đất trạm bơm |
6.000 |
||
21 |
Đường Nguyễn Khuyến: Đoạn từ đường ngang phía sau trung tâm khuyến nông tỉnh đến đường Lê Lợi |
15.000 |
||
22 |
Đường Hoàng Quốc Việt |
20.000 |
||
23 |
Đường Nguyễn Đình Tuân |
20.000 |
||
24 |
Đường Quách Nhẫn |
|||
– |
Đoạn từ đường Ngô Văn Cảnh đến phố Thân Cảnh Vân (trước mặt khu liên cơ quan và Khách sạn Mường Thanh) |
25.000 |
||
– |
Đoạn từ phố Thân Cảnh Vân đến đường Nguyễn Khuyến |
20.000 |
||
– |
Đoạn từ đường Nguyễn Khuyến đến đường Giáp Hải (KDC số 2) |
18.000 |
||
– |
Khu vực quảng trường- Đoạn từ đường Ngô Văn Cảnh đến phố Thân Cảnh Vân (trước mặt khu Hội nghị tỉnh) |
30.000 |
||
Đường Quách Nhẫn 2 |
15.000 |
|||
25 |
Phố Tôn Thất Tùng (Đoạn từ đường Hoàng Văn Thụ sang đường Lê Lợi, cạnh bệnh viện phụ sản ) |
15.000 |
||
26 |
Đường Nguyên Hồng (Đoạn từ sau chợ Trần Luận đến hết đất trường tiểu học Thu Hương) |
16.500 |
||
27 |
Đường Lê Triện (khu dân cư số 2) |
10.500 |
||
28 |
Đường Lê Hồng Phong |
25.000 |
||
29 |
Đường Giáp Văn Phúc |
12.000 |
||
30 |
Phố Đỗ Văn Quýnh |
12.000 |
||
31 |
Đường Thanh Niên |
|||
– |
Từ tiếp giáp đường Hùng Vương đến hết Khu đô thị mới Bách Việt Lake Garden |
8.000 |
4.200 |
2.100 |
– |
Từ hết Khu đô thị mới Bách Việt Lake Garden đến hết đường |
8.200 |
4.300 |
2.200 |
32 |
Đường Thân Nhân Trung |
|||
– |
Đoạn từ đầu cầu Mỹ Độ đến đường rẽ vào UBND phường Mỹ Độ |
15.500 |
7.800 |
3.900 |
– |
Đoạn từ đường rẽ vào UBND phường Mỹ Độ đến hết địa phận phường Mỹ Độ |
17.000 |
8.500 |
|
– |
Đoạn từ hết địa phận phường Mỹ Độ đến Khu dân cư số 4 (Chợ Mía) |
17.500 |
8.800 |
|
– |
Đoạn từ Khu dân cư số 4 (Chợ Mía) đến hết địa phận Thành Phố |
16.000 |
8.000 |
|
33 |
Đường Đào Sư Tích |
|||
– |
Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Quách Nhẫn |
10.000 |
6.000 |
3.400 |
– |
Đoạn từ đường Quách Nhẫn đến đường Lê Lợi |
18.000 |
9.300 |
5.580 |
33 |
Đường Đào Sư Tích 1 |
16.000 |
||
33 |
Đường Đào Sư Tích 2 |
16.000 |
9.600 |
|
33 |
Đường Đào Sư Tích 4 |
16.000 |
9.600 |
|
34 |
Các đoạn đường còn lại trong khu dân cư số 1, số 2 |
10.000 |
||
III |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI III |
|||
1 |
Đường Vương Văn Trà |
|||
– |
Đoạn từ đường Xương Giang đến đường Nguyễn Doãn Địch |
8.500 |
5.100 |
3.100 |
– |
Đoạn từ đường Nguyễn Doãn Địch đến đường Trần Đăng Tuyển |
8.000 |
4.800 |
2.900 |
– |
Đoạn từ đường Trần Đăng Tuyển đến đường Lưu Nhân Chú |
8.500 |
5.100 |
3.100 |
2 |
Đường Nguyễn Công Hãng |
|||
– |
Đoạn từ đê sông Thương đến hết Trung tâm giới thiệu việc làm |
6.000 |
3.600 |
2.200 |
– |
Đoạn từ hết Trung tâm giới thiệu việc làm đến ngõ 308 |
8.000 |
4.800 |
2.900 |
– |
Đoạn từ ngõ 308 Nguyễn Công Hãng đến đường Cao Kỳ Vân |
7.500 |
4.500 |
2.700 |
– |
Đoạn từ đường Cao Kỳ Vân đến đường Trần Nguyên Hãn |
8.500 |
5.100 |
3.100 |
3 |
Đường Đàm Thuận Huy |
7.000 |
4.200 |
2.500 |
4 |
Đường Trần Quang Khải |
|||
– |
Khu cống ngóc bến xe và Hồ Bắc |
9.000 |
5.400 |
3.200 |
– |
Khu Tái định cư cải tạo nhà máy đạm |
6.000 |
4.000 |
2.200 |
5 |
Đường Châu Xuyên |
6.500 |
3.900 |
2.300 |
6 |
Đường Mỹ Độ |
|||
– |
Đoạn từ Cầu sông Thương đến hết đất Công an phường Mỹ Độ (cũ) |
8.500 |
5.100 |
3.100 |
– |
Đoạn từ hết đất Công an phường Mỹ Độ (cũ) đến hết đất Chùa Mỹ Độ |
7.500 |
4.500 |
2.700 |
– |
Đoạn từ hết Chùa Mỹ Độ đến ngã ba QL17 – Thân Nhân Trung |
5.000 |
3.000 |
|
7 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
|||
– |
Đoạn từ đầu cầu sông Thương đến hết địa phận phường Đa Mai |
12.000 |
9.000 |
|
– |
Đoạn từ địa phận xã Song Mai đến đường rẽ vào trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải |
15.000 |
9.000 |
|
– |
Đoạn trường Trung cấp nghề Giao thông vận tải đến hết địa phận xã Song Mai |
13.000 |
7.000 |
|
8 |
Đường Lê Đức Trung (Khu cống ngóc bến xe) |
8.500 |
||
9 |
Đường Lê Sát (Khu cống ngóc bến xe) |
8.000 |
||
10 |
Phố Trần Đình Ngọc (Khu cống ngóc bến xe) |
8.500 |
||
11 |
Đường Nguyễn Danh Vọng (Khu cống ngóc bến xe) |
7.500 |
||
12 |
Phố Nguyễn Đình Chính (khu cống ngóc bến xe) |
7.500 |
||
13 |
Các đường còn lại trong (khu cống ngóc – bến xe) |
6.500 |
||
14 |
Đường Lưu Nhân Chú |
|||
– |
Đoạn từ sau Trạm tăng áp đến đường Ngô Trang |
7.000 |
||
– |
Đoạn từ đường Ngô Trang đến đê Sông Thương |
6.500 |
||
15 |
Đường Thân Cảnh Phúc |
7.500 |
||
16 |
Đường Thân Nhân Tín |
|||
– |
Đoạn từ đê Sông Thương đến đường từ đường Lưu Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà |
5.000 |
||
– |
Đoạn từ đường Lưu Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà đến đường Ngô Trang |
5.000 |
||
– |
Đoạn từ đường Ngô Trang đến hết đường |
5.000 |
||
17 |
Đường Lê An |
|||
– |
Đoạn từ đê Sông Thương đến đường từ đường Lưu Nhân Chú qua hồ Đầm Sen đến đường Vương Văn Trà |
5.000 |
||
– |
Đoạn từ đường Vương Văn Trà đến đường Ngô Trang |
5.000 |
||
– |
Đoạn từ đường Ngô Trang đến đường Nguyễn Công Hãng |
5.000 |
||
18 |
Đường Ngô Trang (Đoạn từ đường Lưu Nhân Chú đến đường Nguyễn Công Hãng) |
6.500 |
||
19 |
Đường Nguyễn Doãn Địch |
|||
– |
Đoạn từ đường Vương Văn Trà đến đường Lưu Nhân Chú |
8.000 |
||
– |
Từ đường Lưu Nhân Chú đến Khu tập thể nhà máy Đạm Hà Bắc |
7.000 |
4.200 |
|
20 |
Đường Trần Đăng Tuyển |
|||
– |
Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Công Hãng |
6.500 |
4.000 |
|
– |
Đoạn từ đường Nguyễn Công Hãng đến đường ngang khu Hồ điều hòa |
7.500 |
||
– |
Đoạn từ ngã 3 hồ điều hòa đến đê Sông Thương |
5.500 |
||
21 |
Đường Nhật Đức: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lưu Nhân Chú, Điểm cuối: Tiếp giáp đường Vương Văn Trà (khu vực ngã tư chợ khu dân cư số 3) MC-16m) |
6.000 |
3.600 |
2.200 |
22 |
Các đường còn lại trong khu dân cư số 3 |
5.000 |
||
IV |
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI IV |
|||
1 |
Đường Võ Thị Sáu – Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Lê Lai |
10.500 |
6.300 |
3.800 |
2 |
Đường Đồng Cửa |
|||
– |
Đoạn từ Đ.Châu Xuyên đến Tiểu khu dân cư Đồng Cửa (mặt cắt đường 16m) |
9.000 |
5.400 |
3.200 |
– |
Đoạn từ Tiểu khu Đồng Cửa đến đường Cô Bắc |
14.000 |
8.400 |
5.000 |
3 |
Đường Cô Bắc: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lê Lợi; Điểm cuối: Tiếp giáp đê tả Thương;MC ngang 19,5m |
14.000 |
||
4 |
Đường Cao Kỳ Vân |
|||
– |
Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Công Hãng |
6.000 |
3.600 |
2.200 |
– |
Đoạn từ đường Nguyễn Công Hãng đến ngã 4 kho gạo đến bờ mương Hà Vị |
5.500 |
3.300 |
2.000 |
– |
Đoạn từ bờ mương Hà Vị đến đầu tổ dân phố Cung Nhượng 1 |
4.000 |
2.400 |
|
– |
Đoạn từ đầu tổ dân phố Cung Nhượng 1 đến bờ đê |
3.000 |
2.000 |
1.200 |
5 |
Đường Hồ Công Dự |
8.500 |
5.100 |
3.100 |
6 |
Đường Lê Lai |
|||
– |
Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết trường tiểu học Võ Thị Sáu |
15.500 |
||
– |
Đoạn từ hết trường tiểu học Võ Thị Sáu đến đường Hùng Vương |
16.000 |
||
7 |
Đường Cô Giang |
7.000 |
4.200 |
2.500 |
8 |
Đường Thân Khuê |
|||
– |
Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến hết sân thể thao |
4.000 |
2.400 |
|
– |
Đoạn từ hết sân thể thao đến nhà máy ép dầu |
3.000 |
1.800 |
|
9 |
Đường Bảo Ngọc |
|||
– |
Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến hết trường tiểu học Đa Mai |
6.000 |
3.600 |
|
– |
Đoạn từ hết trường Tiểu học Đa Mai đến hết bãi xử lý rác |
4.000 |
2.400 |
|
10 |
Đường Phạm Liêu |
|||
– |
Đoạn từ cổng 1 (công ty phân đạm) đến hết cổng 2 (Công ty CP xây lắp hóa chất) |
3.500 |
2.100 |
|
– |
Đoạn từ hết cổng 2 Công ty Đạm đến hết đường vào cổng Công ty TNHH1TV CK Hóa chất Hà Bắc |
3.000 |
2.000 |
|
– |
Đoạn từ cổng 1 đến hết cổng 3 (Công ty CP Hưng Phát) |
3.000 |
2.000 |
|
– |
Đoạn từ hết cổng 3 (Công ty CP Hưng Phát) đến đê Sông Thương |
3.000 |
2.000 |
|
11 |
Đường Phùng Trạm (từ đường Nguyễn Duy Năng đến đường Phạm Liêu) |
4.500 |
2.700 |
1.600 |
12 |
Đường Nguyễn Duy Năng (Từ đường Phạm Liêu đến hết địa phận phường Thọ Xương) |
4.500 |
2.700 |
1.600 |
13 |
Đường Lều Văn Minh |
4.500 |
2.700 |
1.600 |
14 |
Đoạn đê tả Sông Thương |
|||
– |
Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết địa phận thành phố Bắc Giang |
4.000 |
2.400 |
1.400 |
– |
Đoạn từ cầu Mỹ Độ đến hết địa phận phường Lê Lợi |
4.000 |
2.400 |
1.400 |
– |
Đoạn từ hết địa phận phường Lê Lợi đến đường rẽ vào UBND xã Tân Tiến |
3.500 |
||
15 |
Đường Lý Tử Tấn |
|||
– |
Đường từ Công ty TNHH một thành viên quản lý và xây dựng đường bộ Bắc Giang đến Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Bắc Giang |
8.000 |
||
– |
Đoạn từ đường Giáp Hải đến Trung tâm điều dưỡng người có công tỉnh Bắc Giang |
6.500 |
||
16 |
Nguyễn Chí Thanh |
|||
– |
Đoạn từ đường Xương Giang đến nhà máy Đạm |
10.000 |
6.000 |
3.600 |
– |
Đoạn từ đường Xương Giang đến QL1A |
25.000 |
15.000 |
9.000 |
17 |
Đường Nguyễn Đình Tấn (thuộc tuyến đường còn lại trong khu dân cư số 3 cũ) |
7.000 |
||
18 |
Đường Hoàng Công Phụ |
|||
– |
Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Khắc Nhu |
6.500 |
||
– |
Đoạn từ đường Nguyễn Khắc Nhu đến đường Nguyễn Đình Chính |
6.000 |
||
19 |
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm |
5.000 |
||
20 |
Đường Lương Thế Vinh (Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến hết địa phận phường Xương Giang) |
14.500 |
||
21 |
Các đoạn còn lại thuộc khu Tái định cư phường Xương Giang |
6.000 |
||
22 |
Đường Đông Thành: (Điểm đầu: tiếp giáp đường Xương Giang, Điểm cuối: tiếp giáp dường Lều Văn Minh); MC 5m |
4.500 |
3.000 |
2.500 |
23 |
Nguyễn Huy Bính |
|||
– |
Đoạn từ công ty Đạm Hà Bắc đến đường Lều Văn Minh |
2.500 |
||
– |
Đoạn từ đường Lều Văn Minh đến đường vành đai Đông Bắc |
3.000 |
2.000 |
1.500 |
24 |
Đường Lương Văn Can: (Đầu: tiếp giáp Hoàng Hoa Thám, Điểm cuối: tiếp giáp dường Bảo Ngọc) |
10.000 |
7.000 |
|
25 |
Đường Phan Đình Phùng: (Điểm đầu: tiếp giáp đường Bảo Ngọc, Điểm cuối: tiếp giáp dường Hoàng Hoa Thám) |
8.000 |
||
26 |
Đường Phan Chu Trinh: (Điểm đầu: tiếp giáp đường Lương Văn Can, Điểm cuối: tiếp giáp dường Phan Bội Châu) |
10.000 |
7.000 |
|
27 |
Đường Phan Bội Châu: (Điểm đầu: Cạnh NVH Mai Sẫu đến đường Phan Đình Phùng) |
10.000 |
7.000 |
|
28 |
Đường Anh Thơ: (Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thanh niên (cạnh Bệnh viện Hà Nội – Bắc Giang); |
6.500 |
||
29 |
Đường Phạm Túc Minh: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lê Hồng Phong; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lê Triện) |
8.500 |
||
30 |
Đường Nguyễn Thọ Vinh: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Lê Sát; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lê Đức Trung) |
7.500 |
||
31 |
Đường Nguyễn Nghĩa Lập |
|||
– |
Đoạn từ đường Trần Nguyên Hãn đến ngõ 45 đường Trần Nguyên Hãn) |
6.000 |
4.000 |
|
– |
Đoạn từ ngõ 45 đường Trần Nguyên Hãn đến đường Trần Bình Trọng |
4.500 |
3.000 |
|
32 |
Đường Trần Bình Trọng: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Cao Kỳ Vân) |
6.000 |
4.000 |
|
33 |
Đường Trần Khát Chân: (Điểm đầu: Tiếp giáp đường nội bộ (khu dân cư đường Trần Nguyên Hãn) Điểm cuối: Hết khu dân cư tái định cư nhà máy Đạm Hà Bắc, MC: 16m) |
6.000 |
4.000 |
|
34 |
Đường Giáp Văn Cương: Điểm đầu: Tiếp giáp QL 17 (Võ Nguyễn Giáp), Điểm cuối: Tiếp giáp đường Bà Triệu |
|||
Đoạn từ đường Võ Nguyên giáp đến hết Khu dân cư Bệnh Viện Nội Tiết |
9.000 |
6.000 |
||
Đoạn từ đường Khu dân cư Bệnh Viện Nội Tiết đến đường Bà Triệu |
9.000 |
6.000 |
||
35 |
Đường Lư Giang: (Điểm đầu: Tiếp giáp QL.17 (đoạn ngã tư rẽ vào Trường THPT Giáp Hải); Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thân Nhân Trung (giáp khu thể thao Lam Sơn); Mặt cắt ngang 27m) |
10.000 |
8.500 |
|
36 |
Đường Vi Đức Lục |
|||
37 |
Đường Hòa Sơn |
7.000 |
4.200 |
2.500 |
38 |
Đường Cả Chi: Điểm đầu: từ đường Bảo Ngọc; Điểm cuối: đường Phan Đình Phùng; |
5.000 |
3.000 |
1.800 |
39 |
Các đường, ngõ còn lại trên địa bàn các phường |
|||
– |
Các đường, ngõ có mặt cắt từ 5m trở lên |
4.000 |
2.400 |
|
– |
Các đường, ngõ có mặt cắt dưới 5 m |
3.000 |
1.800 |
|
V |
ĐẤT VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
|||
1 |
Đường Nguyễn Trãi (QL31) |
|||
– |
Đoạn từ đường QL1A đến lối rẽ vào Nhà văn hoá phố Cốc |
25.000 |
15.000 |
9.000 |
– |
Đoạn từ lối rẽ vào Nhà văn hóa phố Cốc đến ngã ba đường đi Yên Dũng |
22.000 |
13.200 |
8.000 |
– |
Đoạn từ ngã ba đường đi Yên Dũng đến hết đường |
20.000 |
12.000 |
7.200 |
– |
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi (QL 31) đến ngã ba đường đi thôn Thuyền (điểm đầu là Công ty TNHH Đào Dương đến Công ty CP TMDV Quang Tuấn rẽ trái qua Công ty TNHH Nam Mai, Công ty TNHH Phương Nga…. điểm cuối là HKD Nguyễn Văn Cường) |
7.000 |
4.200 |
2.500 |
– |
Đoạn từ đường Nguyễn Trãi (QL 31) đi thôn Thuyền |
4.000 |
2.400 |
1.400 |
2 |
Đường Võ Nguyên Giáp (TL 398) |
|||
– |
Đoạn từ ngã tư Quốc lộ 1A đến giáp cầu Lịm Xuyên xã Song Khê |
8.500 |
5.100 |
3.100 |
– |
Đoạn từ giáp cầu Lịm Xuyên đến giáp đất Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Giang |
7.500 |
4.500 |
2.700 |
– |
Đoạn từ đất Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Bắc Giang đến đường tỉnh 295B (Quốc lộ 1A cũ) |
12.000 |
7.200 |
4.300 |
+ |
Đoạn từ đường 398 đến cổng làng thôn Tân Phượng |
|||
3 |
Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm: (Đoạn tiếp giáp QL.31 đến hết địa phận TP) |
12.000 |
8.000 |
5.000 |
4 |
Đường Tây Yên Tử (tỉnh lộ 293) |
|||
– |
Đoạn từ Quốc lộ 1A đến ngã ba rẽ Cầu Đồng Sơn |
30.000 |
||
– |
Đoạn từ ngã ba rẽ Cầu Đồng Sơn đến hết địa phận xã Tân Tiến |
20.000 |
||
5 |
Đường Nguyễn Thái Học: (Điểm đầu: Cạnh đài phát thanh và TH tỉnh đến đường nội bộ đoạn nối QL 17 vào tiểu học xã Tân Mỹ) |
7.000 |
||
6 |
Đường Trần Danh Tuyên (đường trục chính xã Đồng Sơn) |
8.500 |
6.500 |
4.000 |
7 |
Đường Trần Hưng Đạo: |
|||
Đoạn tiếp giáp đê hữu Thương; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Hoàng Hoa Thám; MC: 50m. (qua xã Song Mai) |
9.000 |
|||
Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường TL 295B |
9.000 |
|||
8 |
Đường Bà Triệu: Điểm đầu: Từ chân cầu Á Lữ (phía Tây); Điểm cuối: Tiếp giáp QL.17; MC: 56m. |
15.000 |
||
9 |
Đường Võ Văn Kiệt: Từ đường Tây Yên Tử(km1+740) đến hết địa phận thành phố giáp Tiền Phong Yên Dũng (MC 56m) |
10.000 |
8.500 |
5.000 |
10 |
Đường Trường Chinh: Từ đường Tây Yên Tử (km1+360m) đến hết địa phận thành phố giáp Hương Gián Yên Dũng (MC 42m) |
15.000 |
||
11 |
Đường trục chính Tây Nam (từ đường Thân Nhân Trung đến đường gom Quốc lộ 1A) |
12.000 |
||
12 |
Cuối đường Bà Triệu (Đoạn từ đường Võ Nguyên Giáp đấu nối sang đường Quy hoạch xã Tăng Tiến huyện Việt Yên) |
15.000 |
||
VI |
CÁC KHU DÂN CƯ – KHU ĐÔ THỊ |
|||
1 |
Khu đô thị Bách Việt Lake Garden và khu dân cư Nam Dĩnh Kế |
|||
– |
Đường Bàng Bá Lân |
17.500 |
||
– |
Đường Hồ Xuân Hương: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Thanh Niên |
13.500 |
||
– |
Đường Nguyễn Bính: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Bàng Bá Lân. |
15.200 |
||
– |
Đường Tạ Thúc Bình: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Bính; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ Khu đô thị Bách Việt |
8.000 |
||
Các đường còn lại trong khu đô thị Bách Việt |
7.500 |
|||
2 |
Khu dân cư Song Khê (gồm cả đường Đào Thục Viện và đường Đào Toàn Mân) |
|||
– |
Đường Đào Thục Viện |
7.500 |
||
– |
Đường Đào Toàn Mân |
7.500 |
||
– |
Đường Đào Toàn Mân 1, Đường Đào Thục Viện 2 |
5.500 |
||
– |
Các đường còn lại |
5.000 |
||
3 |
Khu Hạ tầng kỹ thuật Điểm dân cư chợ Song Khê (khu bám đường gom Quốc lộ 1) |
|||
– |
Đoạn bám đường gom |
8.000 |
||
– |
Các đoạn còn lại |
6.000 |
||
4 |
Khu đô thị phía Nam (khu số 1, 2, 3, 6,7) |
|||
Đường Tôn Đức Thắng |
||||
– |
Đoạn từ đường gom bên trái QL.1A đến đường Trường Chinh |
23.000 |
||
– |
Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Tây Yên Tử (KM2+400). |
20.000 |
||
– |
Đường Huỳnh Thúc Kháng |
25.000 |
||
– |
Đường Nguyễn Thị Định: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Tây Yên Tử; Điểm cuối: Tiếp giáp Khu nhà thi đấu tỉnh; MC: 20,5m |
20.000 |
||
– |
Đường Lê Duẩn: (Điểm đầu: Tiếp giáp đê tả Thương; Điểm cuối: Tiếp giáp QL.31 (mặt cắt 33m). |
25.000 |
||
– |
Đường Lê Thanh Nghị: Điểm đầu: Tiếp giáp đường nội bộ cạnh Siêu thị Big C; Điểm cuối: Tiếp giáp đườmg Nguyễn Văn Linh; MC: 21m |
20.000 |
||
– |
Đường Trần Nhân Tông |
|||
– |
Đoạn từ đường Tây Yên Tử đến đường Đường Nguyễn Văn Linh (Nguyễn Thị Minh Khai nối dài) |
30.000 |
||
– |
Đoạn còn lại |
25.000 |
||
Đường Lê Thánh Tông: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Tây Yên Tử; Điểm cuối: Tiếp giáp đườmg vào thôn An Bình xã Tân Tiến |
15.000 |
|||
– |
Đường Nguyễn Văn Linh (Nguyễn Thị Minh Khai nối dài): MC: 30m. |
|||
+ |
Tiếp giáp đường gom QL1 đến điểm giao nối đường Huỳnh Thúc Kháng |
25.000 |
||
+ |
Nối từ đường Huỳnh Thúc Kháng đến đường Trường Chinh |
20.000 |
||
– |
Đường Phạm Văn Đồng: Điểm đầu: Tiếp giáp đường gom bên trái QL.1A; Điểm cuối: Hết địa phận thành phố (giáp xã Hương Gián, huyện Yên Dũng); MC: 30m. |
13.000 |
||
– |
Các đường còn lại trong khu số 1, 2, 3, 6, 7 |
13.000 |
||
5 |
Khu đô thị Kosy |
|||
– |
Đường Trần Khánh Dư: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự án Khu đô thị Kosy |
7.000 |
||
– |
Đường Trần Nhật Duật: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự án Khu đô thị Kosy |
8.000 |
||
– |
Đường Phạm Ngũ Lão: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Nguyễn Chí Thanh; Điểm cuối: Tiếp giáp đường nội bộ dự án Khu đô thị Kosy |
7.500 |
||
– |
Các đường còn lại |
7.000 |
||
6 |
Dự án KDC đường Xương Giang |
|||
– |
Đường Hoàng Cầm: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Lều Văn Minh; MC: 24m. |
9.500 |
||
– |
Đường Tô Vũ: Điểm đầu: Tiếp giáp đường Trần Quang Khải; Điểm cuối: Tiếp giáp đường Hoàng Cầm; MC: 21m. |
8.000 |
||
– |
Các đường còn lại |
7.000 |
||
7 |
Khu dân cư Chợ Cốc- Dĩnh Trì |
|||
– |
Mặt đường 10,5m (mặt đối diện chợ cốc) |
12.000 |
||
– |
Mặt đường 10,5m (mặt không diện chợ cốc) |
9.500 |
||
– |
Mặt đường 7,5m (mặt đối diện vườn hoa trung tâm và đối diện chợ cốc) |
8.000 |
||
– |
Mặt đường 7,5m làn trong (mặt không diện vườn hoa trung tâm và đối diện chợ cốc) |
6.500 |
||
– |
Mặt đường 10,5m (mặt không diện chợ có hình dạng phức tạp) |
7.000 |
||
8 |
Khu dân cư số 4 trên tuyến 295B xã Tân Mỹ |
|||
– |
Mặt đường nội bộ 15m (phân lô) |
10.000 |
||
– |
Mặt đường nội bộ 7m (phân lô) |
7.000 |
||
– |
Mặt đường nội bộ 5,5m |
6.000 |
||
– |
Đường còn lại trong KDC |
4.000 |
||
9 |
Khu 1, khu dân cư số 3 trên tuyến 295B phường Xương Giang |
|||
– |
Mặt cắt 38 m, hè đường 10 m |
12.000 |
||
– |
Mặt cắt 16 m, hè đường mỗi bên 4,5m |
8.000 |
||
– |
Mặt cắt 21 m, hè đường mỗi bên 60 |
10.000 |
||
10 |
Khu dân cư dọc 2 bên đường giao thông từ khu vực NVH thôn Sẫu đi thôn Thanh Mai |
|||
Mặt đường 24m |
12.000 |
|||
Mặt đường 16,5m |
11.000 |
|||
Mặt đường rộng 7.5m |
10.000 |
|||
Mặt đường rộng 7m |
9.000 |
|||
11 |
Khu dân cư Yên Khê |
|||
– |
Đường rộng 9 m |
7.000 |
||
– |
Đường rộng 7 m |
6.000 |
||
12 |
Khu dân cư thôn Mỹ Cầu, xã Tân Mỹ |
|||
– |
Đường rộng 7m tiếp giáp đường Thân Nhân Trung |
11.600 |
||
– |
Đường còn lại trong KDC |
5.300 |
||
13 |
Khu dân cư Cạnh bệnh viện Nội tiết, xã Tân Mỹ |
|||
– |
Mặt đường rộng 15m |
11.000 |
||
– |
Mặt đường rộng 9m |
10.000 |
||
– |
Mặt đường rộng 7,5m |
9.000 |
||
– |
Các tuyến đường còn lại |
7.500 |
||
14 |
Khu dân cư Cạnh trường Giáp Hải, xã Tân Mỹ |
|||
– |
Mặt đường rộng 12m |
9.000 |
||
– |
Mặt đường rộng 9m |
8.500 |
||
15 |
Khu dân cư thôn Tân Mỹ, xã Đồng Sơn |
|||
– |
Mặt đường rộng 10,5m |
7.500 |
||
– |
Các tuyến đường còn lại |
6.000 |
||
16 |
Khu đô thị Mới phường Thọ Xương |
|||
– |
Mặt đường rộng 12m |
10.500 |
||
– |
Mặt đường rộng 10,5m |
9.500 |
||
– |
Mặt đường rộng 7,5m hè đường mỗi bên 6m |
8.500 |
||
– |
Mặt đường rộng 7,5m hè đường mỗi bên 5m |
7.500 |
||
– |
Các đường còn lại |
6.000 |
||
17 |
Khu dân cư cạnh Quốc lộ 17, phường Đa Mai |
|||
– |
Mặt đường rộng 12m |
10.000 |
||
– |
Mặt đường rộng 7m |
9.000 |
||
– |
Các đường còn lại |
6.000 |
||
18 |
Khu dân cư mới cạnh trường Việt Hàn – xã Dĩnh Trì |
|||
– |
Mặt đường rộng 29m |
22.000 |
||
– |
Mặt đường rộng từ 8m- 9m |
11.150 |
||
– |
Các đường còn lại |
10.000 |
||
19 |
Khu dân cư phố Cốc – xã Dĩnh Trì |
|||
– |
Mặt dường rộng 7,5m |
9.000 |
||
– |
Mặt dường rộng 10,5m |
13.000 |
||
– |
Mặt đường rộng 15m tiếp giáp với dải phân cách |
13.000 |
||
20 |
Khu dân cư thôn Nguận – xã Dĩnh Trì |
|||
– |
Mặt đường rộng 5m |
5.000 |
||
– |
Mặt đường rộng 7,5m |
7.000 |
||
– |
Mặt đường rộng 15m |
14.000 |
…………………………………….
T.Anh
Nguồn: Báo Môi Trường và Đô Thị